Đề bài
Tìm x không âm, biết:
a) \(2\sqrt x = 14\)
b) \(\sqrt {0,9x} = 6\)
c) \(\sqrt {25x} = \sqrt 3 \)
d) \(\sqrt x < 3\)
e) \(\sqrt x > 1\)
g) \(\sqrt {5x} \le 6\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt điều kiện cho ẩn, rồi bình phương 2 vế.
Lời giải chi tiết
a) \(2\sqrt x = 14\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(\begin{array}{l}\sqrt x = 7\\x = 49\end{array}\)
Vậy \(x = 49\).
b) \(\sqrt {0,9x} = 6\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(\begin{array}{l}0,9x = 36\\x = 40\end{array}\)
Vậy \(x = 40\).
c) \(\sqrt {25x} = \sqrt 3 \) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(\begin{array}{l}25x = 3\\x = \frac{3}{{25}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{3}{{25}}\).
d) \(\sqrt x < 3\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(x < 9\)
Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(0 < x < 9.\)
e) \(\sqrt x > 1\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(x > 1\)
Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(x > 1.\)
g) \(\sqrt {5x} \le 6\) (ĐKXĐ: \(x \ge 0\))
\(\begin{array}{l}5x \le 36\\x \le \frac{{36}}{5}\end{array}\)
Kết hợp với điều kiện xác định, ta được \(0 < x \le \frac{{36}}{5}.\)