Bài 1
1. Present perfect vs. past simple
(Thì hiện tại hoàn thành với thì quá khứ đơn)
Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6.
(Nghiên cứu các ví dụ và các quy tắc. Viết “present perfect” hoặc “past simple” cho 1-6.)
1. I decided my subjects a long time ago. _____
2. I haven’t decided anything. _____
3. I gained a lot of confidence when I was there. _____
4. I’ve gained a lot of confidence this year. _____
RULES (Quy tắc)
We use the (5) _____ when we talk about finished time periods.
We use the (6) _____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.
Lời giải chi tiết:
1. past simple | 2. present perfect | 3. past simple |
4. present perfect | 5. past simple | 6. present perfect |
1. I decided my subjects a long time ago. past simple
(Tôi đã quyết định chủ đề của mình từ lâu rồi. – thì quá khứ đơn)
Giải thích: thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
2. I haven’t decided anything. present perfect
(Tôi chưa quyết định bất cứ điều gì. – thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
3. I gained a lot of confidence when I was there. past simple
(Tôi đã có được sự tự tin rất lớn khi tôi ở đó. – thì quá khứ đơn)
Giải thích: thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
4. I’ve gained a lot of confidence this year. present perfect
(Tôi đã có được rất nhiều sự tự tin trong năm nay. – thì hiện tại hoàn thành)
Giải thích: thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
RULES (Quy tắc)
5. We use the past simple when we talk about finished time periods.
(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn khi nói về khoảng thời gian đã kết thúc.)
6. We use the present perfect when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về những khoảng thời gian chưa hoàn thành hoặc khi chúng ta không đề cập đến một khoảng thời gian.)
Bài 2
2. Choose the correct options.
(Chọn những lựa chọn đúng.)
1. Since I came here, I’ve got used to / I got used to working.
2. I’ve really got into / I really got into hockey in recent months.
3. David’s got a lot out of / David got a lot out of the lecture yesterday.
4. When have you finished / did you finish your work experience?
5. Have you got / Did you get in touch with Amy while she was here last week?
Lời giải chi tiết:
1. Since I came here, I’ve got used to working.
(Từ khi đến đây tôi đã quen với công việc.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết “Since I came here” – kể từ lúc tôi đến đây => mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
2. I’ve really got into hockey in recent months.
(Tôi thực sự đam mê khúc côn cầu trong những tháng gần đây.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết “in recent months” – trong những tháng gần đây => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
3. David got a lot out of the lecture yesterday.
(David đã học được rất nhiều điều từ bài giảng ngày hôm qua.)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết “yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
4. When did you finish your work experience?
(Bạn đã kết thúc quá trình trải nghiệm công việc của mình khi nào?)
Giải thích: chia thì quá khứ đơn câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể?
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
5. Did you get in touch with Amy while she was here last week?
(Bạn có liên lạc với Amy khi cô ấy ở đây tuần trước không?)
Giải thích: dấu hiệu nhận biết “last week” – tuần trước => chia thì quá khứ đơn câu hỏi Yes/ No: Did + S + V nguyên thể?
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
Bài 3
3. Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
I (1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.
So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.
Lời giải chi tiết:
1. I started my TY in September, …
(Tôi đã bắt đầu TY vào tháng 9 …)
Giải thích: dấu hiệu “in September” – vào tháng chín => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
2. … and in the last three months I have been really busy.
(… và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn.)
Giải thích: dấu hiệu “in the last three months” – trong ba tháng qua => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
3. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job.
(Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy.)
Giải thích: dấu hiệu “Yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
4. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career …
(Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy …)
Giải thích: chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
5. … and she described some of them to us.
(… và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.)
Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “Yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
6. So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week.
(Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần.)
Giải thích: dấu hiệu “So far” – Cho đến nay => chia thì hiện tại hoàn thành
=> câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai
7. I didn’t get the best results in my last science exams, …
(Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua …)
Giải thích: ở đầu câu có dấu hiệu “in my last science exams” – trong kỳ thi khoa học cuối cùng của tôi => chia thì quá khứ đơn => câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
8. … but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.
(… nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.)
Giải thích: chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
Đoạn văn hoàn chỉnh:
I started my TY in September, and in the last three months I have been really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist talked to us about her job. She has seen some interesting – and horrible! – crimes in her career and she described some of them to us.
So far, I haven’t done any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I didn’t get the best results in my last science exams, but I think I can improve and I decided to do some science subjects for my Leaving Certificate.
Tạm dịch:
Tôi đã bắt đầu Năm chuyển tiếp vào tháng 9 và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn. Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã nói chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy. Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của cô ấy và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.
Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần. Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp của mình.
Bài 4
Adverbial clauses and phrases of concession
(Mệnh đề trạng ngữ và cụm từ chỉ sự nhượng bộ)
4. Study the examples and complete the rules with clause, gerund or noun phrase.
(Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với “clause”, “gerund” hoặc “noun phrase”.)
1. Although/ Though / Even though I was really nervous about things like kayaking, I really got into it later.
(Mặc dù tôi thực sự lo lắng về những thứ như chèo thuyền kayak, nhưng sau đó tôi thực sự đam mê nó.)
2. Despite many difficulties, I learned about all of the instruments and helped with X-rays and mixing stuff.
(Mặc dù nhiều khó khăn nhưng tôi đã tìm hiểu về tất cả các loại công cụ và giúp đỡ về chụp X-quang và các thứ hỗn hợp.)
3. In spite of being busy with our study, we’ve already raised over a thousand euros.
(Mặc dù bận rộn với việc học nhưng chúng tôi đã quyên góp được hơn một nghìn euro.)
RULES (Quy tắc)
1. We use clauses and phrases of concession to contrast two opposite meanings and show unexpected results.
(Chúng ta sử dụng các mệnh đề và cụm từ chỉ sự nhượng bộ để đối chiếu hai ý nghĩa trái ngược nhau và thể hiện những kết quả không mong đợi.)
2. Though, although and even though are followed by a _____.
3. Despite and in spite of are followed by a _____ or _____.
Lời giải chi tiết:
2. clause | 3. gerund – noun phrase |
2. Though, although and even though are followed by a clause.
(“Though”, “although” và “even though” được theo sau bởi một mệnh đề.)
3. Despite and in spite of are followed by a gerund or noun phrase.
(“Despite” và “in spite of” được theo sau bởi một danh động từ hoặc cụm danh từ.)
Bài 5
5. Choose the correct options.
1. My brother has managed to save a lot of money though / despite his small salary.
2. Even though / Despite it rained a lot, we enjoyed our holiday.
3. Although / In spite of being very tired, they carried on walking.
4. Many people til prefer to travel by plane though / in spite of airfares have increased greatly.
5. I got very wet in the rain although / despite I had an umbrella.
Lời giải chi tiết:
1. My brother has managed to save a lot of money despite his small salary.
(Anh trai tôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền mặc dù mức lương thấp.)
Giải thích: S + V + despite/ in spite of + cụm danh từ/ V_ing: … mặc dù …
Cụm danh từ “his small salary” – mức lương thấp => cần dùng “despite”
2. Even though it rained a lot, we enjoyed our holiday.
(Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng kỳ nghỉ của mình.)
Giải thích: Even though/ Though/ Although + S + V, …: Mặc dù …
Mệnh đề “it rained a lot” – trời mưa rất nhiều => cần dùng “Even though”
3. In spite of being very tired, they carried on walking.
(Dù rất mệt nhưng họ vẫn tiếp tục đi bộ.)
Giải thích: Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V_ing, …: Mặc dù …
V_ing là “being very tired” – thấy rất mệt => cần dùng “In spite of”
4. Many people til prefer to travel by plane though airfares have increased greatly.
(Nhiều người thích đi du lịch bằng máy bay mặc dù giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều.)
Giải thích: S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …
Mệnh đề “airfares have increased greatly” – giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều => cần dùng “though”
5. I got very wet in the rain although I had an umbrella.
(Tôi bị ướt khi trời mưa mặc dù tôi có mang ô.)
Giải thích: S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …
Mệnh đề “I had an umbrella” – tôi có mang ô => cần dùng “although”
Bài 6
6. Write six sentences about your life. Include adverbial clauses or phrases of concession. Compare your sentences with a partner’s.
(Viết sáu câu về cuộc sống của bạn. Bao gồm các mệnh đề trạng từ hoặc cụm từ chỉ sự nhượng bộ. So sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)
Although I only started learning how to play chess last year, I have won the school competition.
(Mặc dù tôi chỉ mới bắt đầu học chơi cờ từ năm ngoái nhưng tôi đã giành chiến thắng trong cuộc thi ở trường.)
Lời giải chi tiết:
- Although I have a busy schedule, I always make time for my hobbies.
(Dù tôi có một lịch trình bận rộn nhưng tôi luôn dành thời gian cho sở thích của mình.)
- Even though I faced many challenges, I never gave up on my dreams.
(Dù tôi đã gặp nhiều khó khăn nhưng tôi chưa bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.)
- Though I live far away from my family, we stay connected through regular video calls.
(Mặc dù tôi sống xa gia đình nhưng chúng tôi vẫn kết nối với nhau thông qua các cuộc gọi video thường xuyên.)
- Despite the rainy weather, I still went out for a refreshing walk in the park.
(Dù trời mưa nhưng tôi vẫn ra ngoài đi dạo công viên cho sảng khoái.)
- In spite of the long hours at work, I always find time to relax and unwind.
(Dù học tập nhiều giờ nhưng tôi vẫn luôn tìm được thời gian để thư giãn và nghỉ ngơi.)
- Although I am introverted, I enjoy socializing with close friends on special occasions.
(Mặc dù tôi là người sống nội tâm nhưng tôi thích giao lưu với bạn bè thân thiết trong những dịp đặc biệt.)
Finished?
Imagine you are on a TY. Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet.
(Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong Năm chuyển tiếp. Viết một đoạn văn về những việc bạn đã làm và những việc bạn muốn làm nhưng chưa làm được.)
Lời giải chi tiết:
During my Transition year, I have already participated in various extracurricular activities such as volunteering at a local charity organization, learning a new musical instrument, and attending a leadership workshop. These experiences have helped me develop new skills and broaden my horizons. However, there are still many things I want to do but haven’t done yet. I aspire to travel to a foreign country to immerse myself in a different culture, participate in a challenging outdoor adventure like hiking in the mountains, and learn a new language to expand my communication abilities. Additionally, I am eager to explore career options through internships and gain practical experience in fields that interest me. Overall, I look forward to seizing every opportunity to learn, grow, and make the most of my Transition year.
Tạm dịch:
Trong năm Chuyển tiếp, tôi đã tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa khác nhau như tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương, học một loại nhạc cụ mới và tham dự hội thảo về lãnh đạo. Những trải nghiệm này đã giúp tôi phát triển những kỹ năng mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều tôi muốn làm nhưng chưa làm được. Tôi khao khát được đi du lịch đến một đất nước xa lạ để hòa mình vào một nền văn hóa khác, tham gia vào một cuộc phiêu lưu ngoài trời đầy thử thách như đi bộ đường dài trên núi và học một ngôn ngữ mới để mở rộng khả năng giao tiếp của mình. Ngoài ra, tôi mong muốn khám phá các lựa chọn nghề nghiệp thông qua thực tập và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh vực mà tôi quan tâm. Nhìn chung, tôi mong muốn nắm bắt mọi cơ hội để học hỏi, phát triển và tận dụng tối đa Năm Chuyển tiếp của mình.