Bài 1
1. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1. Virtual security drones/guards keep an eye on locations from far away.
2. Ann needs strong communication skills/problem-solving skills to understand people and situations at work.
3. A digital artist needs to have lots of foreign languages/creativity to make beautiful and unique artwork.
4. Good time management skills/IT skills help someone use time wisely.
5. Jane is studying medicine and hopes to become a drone pilot/robotic surgeon one day.
Lời giải chi tiết:
1. drones | 2. problem-solving skills | 3. creativity |
4. time management skills | 5. robotic surgeon |
1. Virtual security drones keep an eye on locations from far away.
(Máy bay không người lái an ninh ảo giám sát các địa điểm từ xa.)
2. Ann needs strong problem-solving skills to understand people and situations at work.
(Ann cần có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt để hiểu con người và tình huống tại nơi làm việc.)
3. A digital artist needs to have lots of creativity to make beautiful and unique artwork.
(Một nghệ sĩ kỹ thuật số cần có nhiều sáng tạo để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật đẹp và độc đáo.)
4. Good time management skills help someone use time wisely.
(Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp ai đó sử dụng thời gian một cách khôn ngoan.)
5. Jane is studying medicine and hopes to become robotic surgeon one day.
(Jane đang học y khoa và hy vọng một ngày nào đó sẽ trở thành bác sĩ phẫu thuật robot.)
Bài 2
2. Fill in each gap with punctual, flexible, careful, patient or cooperative.
(Điền vào từng chỗ trống bằng punctual, flexible, careful, patient hoặc cooperative.)
1. Emily is very _______, so she is great at teamwork skills.
2. I can come any time that you need me for work. I’m very _______.
3. George doesn’t mind when his work takes a long time. He’s _______.
4. Elly always does her work without any mistakes. She’s very _______.
5. David is never late for work because he’s so _______.
Lời giải chi tiết:
1. Emily is very cooperative, so she is great at teamwork skills.
(Emily rất hợp tác nên cô ấy có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt.)
2. I can come any time that you need me for work. I’m very flexible.
(Tôi có thể đến bất cứ lúc nào bạn cần tôi làm việc. Tôi rất linh hoạt.)
3. George doesn’t mind when his work takes a long time. He’s patient.
(George không bận tâm khi công việc của anh ấy mất nhiều thời gian. Anh ấy kiên nhẫn.)
4. Elly always does her work without any mistakes. She’s very careful.
(Elly luôn thực hiện công việc của mình mà không mắc bất kỳ sai sót nào. Cô ấy rất cẩn thận.)
5. David is never late for work because he’s so punctual.
(David không bao giờ đi làm muộn vì anh ấy rất đúng giờ.)
Bài 3
3. Put the verbs into the correct forms. Use wil, be going to, the Present Simple or the Present Continuous.
(Đặt động từ vào đúng dạng. Sử dụng will, be going to, thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)
1. The meeting _______ (start) at 10:00 a.m., so don’t be late.
2. I’m studying information technology. I _______ (apply) for the job as a web designer after university.
3. There _______ (be) more demand for 3D printing technicians in the future.
4. Scientists are sure that technology _______ (change) the way doctors do their jobs.
5. Lyn _______ (meet) her customer at her office this afternoon.
Lời giải chi tiết:
1. The meeting starts at 10:00 a.m., so don’t be late.
(Cuộc họp bắt đầu lúc 10 giờ sáng, vì vậy đừng đến muộn.)
2. I’m studying information technology. I am going to apply for the job as a web designer after university.
(Tôi đang học công nghệ thông tin. Tôi sẽ nộp đơn xin việc làm nhà thiết kế web sau khi tốt nghiệp đại học.)
3. There will be more demand for 3D printing technicians in the future.
(Sẽ có nhiều nhu cầu hơn về kỹ thuật viên in 3D trong tương lai.)
4. Scientists are sure that technology will change the way doctors do their jobs.
(Các nhà khoa học chắc chắn rằng công nghệ sẽ thay đổi cách các bác sĩ thực hiện công việc của họ.)
5. Lyn is meeting her customer at her office this afternoon.
(Lyn sẽ gặp khách hàng của cô ấy tại văn phòng chiều nay.)
Bài 4
4. Combine the sentences using that-clause in your notebook.
(Kết hợp các câu sử dụng mệnh đề đó vào vở của bạn.)
1. Drone pilots will become more common in the future. He hopes so.
2. Margaret will get the job as a robotic surgeon. It’s possible.
3. You need to study hard to become an architect. It’s a fact.
4. You should talk about your skills and interests in a job interview. It’s my suggestion.
5. There will be lots of jobs in cyber security in 20 years. I believe it.
Lời giải chi tiết:
1. Drone pilots will become more common in the future. He hopes so. (Phi công lái máy bay không người lái sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai. Anh hy vọng như vậy.)
=> Drone pilots hopes that he will become more common in the future. (Các phi công lái máy bay không người lái hy vọng rằng anh ấy sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai.)
2. Margaret will get the job as a robotic surgeon. It’s possible. (Margaret sẽ nhận được công việc là một bác sĩ phẫu thuật robot. Điều đó là có thể.)
=> It’s her possibility that Margaret will get the job as a robotic surgeon. (Có khả năng Margaret sẽ nhận được công việc là một bác sĩ phẫu thuật robot.)
3. You need to study hard to become an architect. It’s a fact. (Bạn cần học tập chăm chỉ để trở thành kiến trúc sư. Đó là thực tế.)
=> It’s a fact that You need to study hard to become an architect. (Sự thật là Bạn cần phải học tập chăm chỉ để trở thành kiến trúc sư.)
4. You should talk about your skills and interests in a job interview. It’s my suggestion. (Bạn nên nói về kỹ năng và sở thích của mình trong cuộc phỏng vấn xin việc. Đó là gợi ý của tôi.)
=> It’s my suggestion that you should talk about your skills and interests in a job interview. (Tôi khuyên bạn nên nói về kỹ năng và sở thích của mình trong cuộc phỏng vấn xin việc.)
5. There will be lots of jobs in cyber security in 20 years. I believe it. (Sẽ có rất nhiều việc làm trong lĩnh vực an ninh mạng trong 20 năm tới. Tôi tin nó.)
=> I believe that There will be lots of jobs in cyber security in 20 years. (Tôi tin rằng sẽ có rất nhiều việc làm trong lĩnh vực an ninh mạng trong 20 năm tới.)
Bài 5
5. Rewrite the sentences using reported speech in your notebook.
(Viết lại các câu sử dụng lời tường thuật vào vở.)
1. Betty said, “I’m talking yo the careers advisor about my job skills today.”
2. “Why do you want to be a cyber security manager?” Mum asked me.
3. I told her, “You can find lots of job advertisements on the Internet.”
4. “Are you studying to become a 3D printing technician?” Jo asked him.
5. “You need to be hard-working to be a doctor,” he told me.
Lời giải chi tiết:
1. Betty said, “I’m talking to the careers advisor about my job skills today.” (Betty nói: “Hôm nay tôi sẽ nói chuyện với cố vấn nghề nghiệp về kỹ năng công việc của mình.”)
=> Betty said that he was talking the careers advisor about his job skills that day. (Betty nói rằng hôm đó anh ấy đang nói chuyện với cố vấn nghề nghiệp về kỹ năng làm việc của anh ấy.)
2. “Why do you want to be a cyber security manager?” Mum asked me. (“Tại sao bạn muốn trở thành người quản lý an ninh mạng?” Mẹ hỏi tôi.)
=> Mum asked me why I wanted to be a cyber security manager. (Mẹ hỏi tại sao tôi muốn trở thành người quản lý an ninh mạng.)
3. I told her, “You can find lots of job advertisements on the Internet.” (Tôi nói với cô ấy: “Cô có thể tìm thấy rất nhiều quảng cáo việc làm trên Internet.”)
=> I told her that she could find lots of job advertisements on the Internet. (Tôi nói với cô ấy rằng cô ấy có thể tìm thấy rất nhiều quảng cáo việc làm trên Internet.)
4. “Are you studying to become a 3D printing technician?” Jo asked him. (“Bạn đang học để trở thành kỹ thuật viên in 3D?” Jo hỏi anh.)
=> Jo asked him if he were studying to become a 3D printing technician. (Jo hỏi anh ấy có phải anh ấy đang học để trở thành kỹ thuật viên in 3D không.)
5. “You need to be hard-working to be a doctor,” he told me. (“Để trở thành bác sĩ, bạn cần phải chăm chỉ,” anh ấy nói với tôi.)
=> He told me that he needed to be a hard-working to be a doctor. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy cần phải chăm chỉ để trở thành bác sĩ.)
Bài 6
6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại.)
1. A. search B. hear C. learn D. earth
2. A. surgeon B. curly C. future D. curtain
3. A. farmer B. service C. certain D. person
Choose the word with the consonant cluster. (Chọn từ có cụm phụ âm.)
4. A. speaker B. science C. answer D. muscle
5. A. island B. design C. expert D. listen
Lời giải chi tiết:
1.
A. search /sɜːrtʃ/
B. hear /hɪə(r)/
C. learn /lɜːrn/
D. earth /ɜːrθ/
2.
A. surgeon /ˈsɜːrdʒən/
B. curly /ˈkɜːrli/
C. future /ˈfjuːtʃər/
D. curtain /ˈkɜːrtn/
3.
A. farmer/ˈfɑːrmər/
B. service /ˈsɜːrvɪs/
C. certain /ˈsɜːrtn/
D. person /ˈpɜːrsn/
4.
A. speaker /ˈspiːkə(r)/
B. science /ˈsaɪəns/
C. answer /ˈænsər/
D. muscle /ˈmʌsl/
=> B
5.
A. island /ˈaɪlənd/
B. design /dɪˈzaɪn/
C. expert /ˈekspɜːrt/
D. listen /ˈlɪsn/
Bài 7
7. Listen to Bonnie and Carl talking about their career choices. Decide if the satements (1-5) are R (right) or W (wrong).
1. A careers advisor gave a talk at Carl’s school. | |
2. Bonnie wants to design robots one day. | |
3. Carl said that Bonnie would be successful. | |
4. Carl wants to teach at a university one day. | |
5. Carl thinks that he has the skills for his dream job. |
Bài 8
8. Read the text and choose the correct options (A, B, C or D).
Multitasking Skills
Multitasking skills are so common that everyone has them. However, some experts believe that multitasking is impossible (1) _______ we need to focus to do something well. Are your multitasking kills worth mentioning in a job interview or is it a waste of time?
Nowadays, employers want to hire people who can multitask because it (2) _______ money and time. These people can do lots of work in less time and for less cost. However, if you struggle with multitasking, don’t worry. There are some ways for you to (3) _______ these skills. You can start by (4) _______ out your day ahead of time and organising your workspace. You should also start with the most important tasks and continue with (5) _______ urgent work later. Most importantly, through, keep away from distractions. In this way, you can focus on tasks - all of them.
1. A. and B. but C. because D. so
2. A. saves B. wastes C. spends D. uses
3. A. make B. do C. finish D. improve
4. A. plan B. to plan C. planning D. are planning
5. A. more B. less C. most D. least
Bài 9
9. Match the sentences (1-5) to (a-e) to make exchanges.
(Nối các câu (1-5) với (a-e) để trao đổi.)
1 | What can you do well? | |
2 | Is there anything else I should do? | |
3 | What do you enjoy doing? | |
4 | How can I find the right job for me? | |
5 | Can I ask you some questions about choosing a career? |
a. Sure. What do you want to know?
b. I have strong communication skills.
c. Well, you should think bout your strengths and interests.
d. Yes, it’s important to study hard, too.
e. I like working with other people.
Bài 10
10. Write a blog post about your dream job (about 100-120 words). Include type of job, job description, why you like it and skills/qualities needed.