Bài 1
Clauses/Phrases of reason
1. Rewrite the sentences without changing their meanings. Use the words in brackets.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 I missed three English lessons because of my illness. (SINCE)
Since I was ill, I missed three English lessons.
2 The teacher gave us an extra week to do the project as we had school holidays.
(BECAUSE OF)
_________________________________________________________________
3 Thanh decided to study English because of her love for the language. (BECAUSE)
_________________________________________________________________
4 As Ben wrote a beautiful poem, he won a school literature prize. (BECAUSE OF)
_________________________________________________________________
5 The students always enjoy the lessons as their teacher is amazing. (BECAUSE OF)
_________________________________________________________________
6 Kate can help you practise the language because of her great speaking skills. (AS)
_________________________________________________________________
7 She's a greal English teacher because she supports her students in their studies. (BECAUSE OF)
_________________________________________________________________
8 Because of his excellent performance, his teacher chose him to take part in an English-speaking contest. (AS)
_________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 I missed three English lessons because of my illness. (Tôi đã bỏ lỡ ba buổi học tiếng Anh vì bị bệnh.)
Since I was ill, I missed three English lessons. (Vì tôi bị ốm nên tôi đã bỏ lỡ ba buổi học tiếng Anh.)
2 The teacher gave us an extra week to do the project as we had school holidays. (Giáo viên cho chúng tôi thêm một tuần để thực hiện dự án khi chúng tôi được nghỉ học.)
The teacher gave us an extra week to do the project because of school holidays. (Giáo viên cho chúng tôi thêm một tuần để thực hiện dự án vì được nghỉ học.)
3 Thanh decided to study English because of her love for the language. (Thanh quyết định học tiếng Anh vì yêu thích ngôn ngữ này.)
Thanh decided to study English because of her love for the language. (Thanh quyết định học tiếng Anh vì yêu thích ngôn ngữ này.)
4 As Ben wrote a beautiful poem, he won a school literature prize. (Vì Ben đã viết một bài thơ hay nên cậu ấy đã giành được giải thưởng văn học cấp trường.)
As Ben wrote a beautiful poem, he won a school literature prize because of his excellent performance. (Vì Ben đã viết một bài thơ hay nên cậu ấy đã giành được giải thưởng văn học cấp trường vì màn trình diễn xuất sắc của mình.)
5 The students always enjoy the lessons as their teacher is amazing. (Học sinh luôn thích thú với bài học vì giáo viên của chúng thật tuyệt vời.)
The students always enjoy the lessons because of their amazing teacher. (Các học sinh luôn thích thú với các bài học vì giáo viên tuyệt vời của họ.)
6 Kate can help you practise the language because of her great speaking skills. (Kate có thể giúp bạn thực hành ngôn ngữ vì kỹ năng nói tuyệt vời của cô ấy.)
Kate can help you practice the language as she has great speaking skills. (Kate có thể giúp bạn thực hành ngôn ngữ vì cô ấy có kỹ năng nói tuyệt vời.)
7 She's a great English teacher because she supports her students in their studies. (Cô ấy là một giáo viên tiếng Anh giỏi vì cô ấy hỗ trợ học sinh của mình trong học tập.)
She's a great English teacher because of her support for her students' studies. (Cô ấy là một giáo viên tiếng Anh giỏi vì luôn hỗ trợ việc học của học sinh.)
8 Because of his excellent performance, his teacher chose him to take part in an English-speaking contest. (Vì thành tích xuất sắc của cậu ấy nên giáo viên đã chọn cậu ấy tham gia một cuộc thi nói tiếng Anh.)
As a result of his excellent performance, his teacher chose him to take part in an English-speaking contest. (Nhờ thành tích xuất sắc của cậu, giáo viên đã chọn cậu tham gia một cuộc thi nói tiếng Anh.)
Bài 2
Clauses of result
2. Rewrite the sentences without changing their meanings.
(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.)
1 The blog was so great that I decided to leave a comment to say thanks.
It was such a great blog that I decided to leave a comment to say thanks
2 It was such a difficult exam that over half the students failed.
The exam was ______________________________________
3 Her essay was so creative that the teacher read it in front of the class.
She had _________________________________________________
4 It was such an amazing book that she finished reading it in one day.
The book was ___________________________________________
5 This English class is so interesting that many students want to sign up for it.
This is ________________________________________________________
6 His concentration was so deep that he didn't realise how late it was getting.
He had _______________________________________________________
7 Eden had such an enjoyable first lesson that he decided to sign up for the course.
Eden's first lesson was _______________________________________________
8 The podcast was so informative that I listened to it twice.
It was ____________________________________________________________
9 It was such a wonderful trip to Ba Vì that I planned to visit it again.
The trip to Ba Vi was ______________________________________
10 She drove so carelessly that I didn't want to sit in her car again.
She was ______________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 The blog was so great that I decided to leave a comment to say thanks. (Blog rất hay nên tôi quyết định để lại bình luận để nói lời cảm ơn.)
It was such a great blog that I decided to leave a comment to say thanks. (Đó là một blog tuyệt vời đến nỗi tôi quyết định để lại bình luận để nói lời cảm ơn.)
2 It was such a difficult exam that over half the students failed. (Đó là một kỳ thi khó đến nỗi hơn một nửa số học sinh đã trượt.)
The exam was so difficult that over half the students failed. (Kỳ thi khó đến mức hơn một nửa số học sinh trượt.)
3 Her essay was so creative that the teacher read it in front of the class. (Bài luận của cô ấy sáng tạo đến nỗi giáo viên đã đọc nó trước lớp.)
She had an essay so creative that the teacher read it in front of the class. (Cô ấy có một bài luận sáng tạo đến nỗi giáo viên đã đọc nó trước lớp.)
4 It was such an amazing book that she finished reading it in one day. (Đó là một cuốn sách tuyệt vời đến nỗi cô ấy đã đọc xong nó trong một ngày.)
The book was so amazing that she finished reading it in one day. (Cuốn sách tuyệt vời đến nỗi cô ấy đã đọc xong nó trong một ngày.)
5 This English class is so interesting that many students want to sign up for it. (Lớp học tiếng Anh này thú vị đến mức nhiều học viên muốn đăng ký.)
This is an English class so interesting that many students want to sign up for it. (Đây là lớp học tiếng Anh thú vị đến mức nhiều học viên muốn đăng ký tham gia.)
6 His concentration was so deep that he didn't realize how late it was getting. (Sự tập trung của anh ấy sâu đến mức anh ấy không nhận ra rằng đã muộn thế nào.)
He had such deep concentration that he didn't realize how late it was getting. (Anh tập trung cao độ đến nỗi không nhận ra đã muộn thế nào.)
7 Eden had such an enjoyable first lesson that he decided to sign up for the course. (Eden đã có buổi học đầu tiên thú vị đến nỗi anh quyết định đăng ký khóa học. )
Eden's first lesson was so enjoyable that he decided to sign up for the course. (Buổi học đầu tiên của Eden thú vị đến nỗi anh quyết định đăng ký khóa học.)
8 The podcast was so informative that I listened to it twice. (Podcast có nhiều thông tin đến mức tôi đã nghe nó hai lần.)
It was a podcast so informative that I listened to it twice. (Đó là một podcast nhiều thông tin đến mức tôi đã nghe nó hai lần.)
9 It was such a wonderful trip to Ba Vì that I planned to visit it again. (Đó là một chuyến đi đến Ba Vì tuyệt vời đến mức tôi dự định sẽ ghé thăm lại.)
The trip to Ba Vi was so wonderful that I planned to visit it again. (Chuyến đi Ba Vì quá tuyệt vời nên tôi dự định sẽ ghé thăm lại.)
10 She drove so carelessly that I didn't want to sit in her car again. (Cô ấy lái xe bất cẩn đến mức tôi không muốn ngồi vào xe của cô ấy nữa.)
She was such a careless driver that I didn't want to sit in her car again. (Cô ấy là một người lái xe bất cẩn đến mức tôi không muốn ngồi vào xe của cô ấy nữa.)
Bài 3
Clauses/Phrases of concession
3. Combine the sentences using the words in brackets.
(Kết hợp các câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1 Harry revised the lesson hard. He didn't do well on the test. (DESPITE)
Despite revising the lesson hard, Harry didn't do well on the test.
2 Hưng came top of his class. He struggled with English at first. (ALTHOUGH)
_________________________________________________________________
3 My teacher continued with the lesson. She had a headache. (IN SPITE OF)
_____________________________________________________________
4 Wendy didn't have much time to work on the project. She finally met the deadline. (DESPITE)
___________________________________________________________________
5 My grandpa is nearly 70. He's learning a new foreign language. (IN SPITE OF)
________________________________________________________________
6 My writing skills are excellent. I'm not good at speaking skills. (THOUGH)
______________________________________________________________
7 Julie went to bed late last night. She got up early this morning. (EVEN THOUGH)
___________________________________________________________________
8 She enjoys learning English. She finds it difficult. (EVEN THOUGH)
_________________________________________________________
9 Ann is very busy. She spends 30 minutes each day studying English. (DESPITE)
__________________________________________________________________
10 Kyle's English is good. He is sometimes nervous about talking with foreigners. (ALTHOUGH)
__________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1 Harry revised the lesson hard. He didn't do well on the test. (Harry ôn lại bài một cách chăm chỉ. Anh ấy đã không làm tốt bài kiểm tra.)
Despite revising the lesson hard, Harry didn't do well on the test. (Mặc dù ôn tập bài học một cách chăm chỉ nhưng Harry đã làm bài kiểm tra không tốt.)
2 Hưng came top of his class. He struggled with English at first. (Hưng đứng đầu lớp. Lúc đầu anh ấy gặp khó khăn với tiếng Anh.)
Hưng came top of his class, although he struggled with English at first. (Hưng đứng đầu lớp, mặc dù lúc đầu cậu ấy gặp khó khăn với tiếng Anh.)
3 My teacher continued with the lesson. She had a headache. (Giáo viên của tôi tiếp tục bài học. Cô bị đau đầu.)
My teacher continued with the lesson, in spite of having a headache. (Giáo viên của tôi tiếp tục bài học mặc dù đang bị đau đầu.)
4 Wendy didn't have much time to work on the project. She finally met the deadline. (Wendy không có nhiều thời gian để thực hiện dự án. Cuối cùng cô ấy đã đáp ứng được thời hạn.)
Wendy didn't have much time to work on the project, but she finally met the deadline despite the time constraint. (Wendy không có nhiều thời gian để thực hiện dự án nhưng cuối cùng cô ấy cũng đáp ứng được thời hạn dù thời gian có hạn.)
5 My grandpa is nearly 70. He's learning a new foreign language. (Ông tôi đã gần 70 tuổi. Ông đang học một ngoại ngữ mới.)
My grandpa is nearly 70, yet he's learning a new foreign language in spite of his age. (Ông tôi đã gần 70 tuổi nhưng ông vẫn học một ngoại ngữ mới dù tuổi đã cao.)
6 My writing skills are excellent. I'm not good at speaking skills. ( Kỹ năng viết của tôi rất xuất sắc. Tôi không giỏi về kỹ năng nói.)
My writing skills are excellent, though I'm not good at speaking skills. (Kỹ năng viết của tôi rất xuất sắc, mặc dù tôi không giỏi về kỹ năng nói.)
7 Julie went to bed late last night. She got up early this morning. (Julie tối qua đi ngủ muộn. Sáng nay cô ấy đã dậy sớm.)
Julie went to bed late last night, even though she got up early this morning. (Julie đã đi ngủ muộn đêm qua, mặc dù sáng nay cô ấy đã dậy sớm.)
8 She enjoys learning English. She finds it difficult. (Cô ấy thích học tiếng Anh. Cô ấy cảm thấy khó khăn.)
She enjoys learning English, even though she finds it difficult. (Cô ấy thích học tiếng Anh mặc dù cô ấy cảm thấy nó khó khăn.)
9 Ann is very busy. She spends 30 minutes each day studying English. (Ann rất bận rộn. Cô dành 30 phút mỗi ngày để học tiếng Anh.)
Ann is very busy, despite spending 30 minutes each day studying English. (Ann rất bận rộn dù dành 30 phút mỗi ngày để học tiếng Anh.)
10 Kyle's English is good. He is sometimes nervous about talking with foreigners. (Tiếng Anh của Kyle rất tốt. Đôi khi anh ấy cảm thấy lo lắng khi nói chuyện với người nước ngoài.)
Kyle's English is good, although he is sometimes nervous about talking with foreigners. (Tiếng Anh của Kyle tốt, mặc dù đôi khi anh ấy cảm thấy lo lắng khi nói chuyện với người nước ngoài.)
Bài 4
4. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1 You did badly on the test _______ you didn't pay attention to the lessons.
A so C such
B though D because
2 Paula went to her English class _______ she was tired.
A even though C so
B in spite of D as
3 You should become a teacher you have a great love for children.
A since C even though
B though D despite
4 It was _______ a good online lesson that I watched the recording afterwards.
A though C so
B since D such
5 Andy got a place at the best university in the country_______ his good grades.
A because C because of
B despite D although
6 Rose hardly ever answers questions in class _______ she is very intelligent.
A in spite of C although
B such D despite
7 _______ having a good knowledge of the English language, she isn't confident about her listening skills.
A Although C Since
B Despite D Because of
8 The English centre was _______ popular that she had to wait for three months to get a place.
A such C as
B so D since
9 Our teacher gave us _______ an interesting topic that we all discussed excitedly.
A such C so
B though D since
10 I can't sleep _______ feeling tired after a long trip.
A although C though
B because D in spite of
Lời giải chi tiết:
1. You did badly on the test because you didn't pay attention to the lessons. (Bạn làm bài kiểm tra kém vì không chú ý đến bài học.)
2. Paula went to her English class even though she was tired. (Paula đến lớp học tiếng Anh mặc dù cô ấy rất mệt.)
3. You should become a teacher since you have a great love for children. ( Bạn nên trở thành giáo viên vì bạn rất yêu trẻ con.)
4. It was such a good online lesson that I watched the recording afterwards. (Đó là một bài học trực tuyến hay đến mức tôi đã xem đoạn ghi âm sau đó.)
5. Andy got a place at the best university in the country because of his good grades. (Andy được nhận vào trường đại học tốt nhất đất nước nhờ điểm số cao.)
6. Rose hardly ever answers questions in class although she is very intelligent. (Rose hiếm khi trả lời các câu hỏi trong lớp mặc dù cô ấy rất thông minh.)
7. Despite having a good knowledge of the English language, she isn't confident about her listening skills. (Mặc dù có kiến thức tốt về tiếng Anh nhưng cô ấy không tự tin về kỹ năng nghe của mình.)
8. The English centre was so popular that she had to wait for three months to get a place. (Trung tâm tiếng Anh nổi tiếng đến mức cô phải đợi ba tháng mới có được chỗ.)
9. Our teacher gave us such an interesting topic that we all discussed excitedly. (Giáo viên của chúng tôi đã đưa cho chúng tôi một chủ đề thú vị đến nỗi tất cả chúng tôi đều hào hứng thảo luận.)
10. I can't sleep in spite of I'm feeling tired after a long trip. (Tôi không thể ngủ được dù cảm thấy mệt mỏi sau một chuyến đi dài.)