Bài 1
1. Choose the correct words to complete the table.
(Chọn các từ chính xác để hoàn thành bảng.)
Past perfect | ||
Affirmative | ||
I/You/He/She/It/We/They | had/ has (1) remember/remembered | the name of the village. |
Negative | ||
I/You/He/ She/It/We/They | (2) didn't / hadn't (3) forgotten/ forget | everything about the past. |
Questions and short answers | ||
(4) Had / Has he | (5) spend / spent a long time looking for the place? | Yes, he (6) have / had. No, he (7) hadn't / hasn't. |
What | (8) have / had happened to all the people in the village? | They had gone. |
Lời giải chi tiết:
1. remembered | 2. hadn't | 3. forgotten | 4. Had |
5. spent | 6. had | 7. hadn't | 8. had |
Past perfect (quá khứ hoàn thành) | ||
Affirmative (Khẳng định) | ||
I/You/He/She/It/We/They | had remembered | the name of the village. |
Negative (Phủ định) | ||
I/You/He/ She/It/We/They | hadn't forgotten | everything about the past. |
Questions and short answers (Câu hỏi và câu trả lời ngắn) | ||
Had he | spent a long time looking for the place? | Yes, he had. No, he hadn't. |
What | had happened to all the people in the village? | They had gone. |
Bài 2
2. Complete the sentences using the past perfect. Use the affirmative, negative or question form of the verbs.
(Hoàn thành câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng dạng khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi của động từ.)
Break / do / finish / live / |
Ali missed the flight because the plane had already left.
1. We recognised the woman in the photo because she _____ next door to us.
2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he _____ it before.
3. By lunchtime, I _____ the key anywhere.
4. After we _____ the homework, we played the game.
5. Tereza looked bored in the cinema. _____ she _____ the film before?
6. My grandparents liked the new restaurant. They _____ Indian food before.
7. Meryem couldn't play basketball with us because she _____ her arm.
8. The teacher was very angry with that boy. What _____ he _____ wrong?
Lời giải chi tiết:
1. had lived | 2. had read | 3. hadn’t found | 4. had finished |
5. Had, seen | 6. hadn’t tried | 7. hadn’t tried | 8. had, done |
1. We recognised the woman in the photo because she had lived next door to us.
(Chúng tôi nhận ra người phụ nữ trong ảnh vì cô ấy sống cạnh nhà chúng tôi.)
2. We decided not to buy that book for Dad. We thought he had read it before.
(Chúng tôi quyết định không mua cuốn sách đó cho bố. Chúng tôi nghĩ ông ấy đã đọc nó trước đây.)
3. By lunchtime, I hadn’t found the key anywhere.
(Đến giờ ăn trưa, tôi vẫn chưa tìm thấy chìa khóa ở đâu cả.)
4. After we had finished the homework, we played the game.
(Sau khi làm xong bài tập về nhà, chúng tôi chơi trò chơi.)
5. Tereza looked bored in the cinema. Had she seen the film before?
(Tereza trông chán nản trong rạp chiếu phim. Cô ấy đã xem bộ phim này trước đây chưa?)
6. My grandparents liked the new restaurant. They hadn’t tried Indian food before.
(Ông bà tôi thích nhà hàng mới. Họ chưa từng thử đồ ăn Ấn Độ trước đây.)
7. Meryem couldn't play basketball with us because she had broken her arm.
(Meryem không thể chơi bóng rổ với chúng tôi vì cô ấy bị gãy tay.)
8. The teacher was very angry with that boy. What had he done wrong?
(Cô giáo rất tức giận với cậu bé đó. Cậu bé ấy đã làm gì sai?)
Bài 3
3. Complete the text using the past simple or past perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
My favourite book by Jasmine
Follow the Rabbit-Proof Fence is by an Australian woman called Doris Pilkington Garimara. The story is about Doris's mother, Molly - a half-Aborigine girl. When Molly was fourteen, the Australian government sent (send) her far away from home to a special school along with two younger girls, Gracie and Daisy.
Molly, Gracie and Daisy (1) ____ (feel) unhappy at the school because they (2)_____ (not be) away from home before – they (3) _____ (always live) near a small place called Jigalong.
Soon after their arrival at the school, the three girls (4) _____ (decide) to escape and walk back to Jigalong.
In the end, Molly and Daisy (5) _____ (arrive) home after a dangerous 2,400 km journey on foot across Australia. Sadly, they were without Gracie – she (6) _____ (leave) them earlier to look for her mother in a different place.
Lời giải chi tiết:
1. felt | 2. hadn’t been | 3. had always lived |
4. decided | 5. arrived | 6. had left |
My favourite book by Jasmine
Follow the Rabbit-Proof Fence is by an Australian woman called Doris Pilkington Garimara. The story is about Doris's mother, Molly - a half-Aborigine girl. When Molly was fourteen, the Australian government sent her far away from home to a special school along with two younger girls, Gracie and Daisy.
Molly, Gracie and Daisy felt unhappy at the school because they hadn’t been away from home before – they had always lived near a small place called Jigalong.
Soon after their arrival at the school, the three girls decided to escape and walk back to Jigalong.
In the end, Molly and Daisy arrived home after a dangerous 2,400 km journey on foot across Australia. Sadly, they were without Gracie – she had left them earlier to look for her mother in a different place.
Tạm dịch:
Cuốn sách yêu thích của tôi bởi Jasmine
Follow the Rabbit-Proof Fence là của một phụ nữ người Úc tên là Doris Pilkington Garimara. Câu chuyện kể về mẹ của Doris, Molly - một cô gái mang nửa dòng máu thổ dân. Khi Molly mười bốn tuổi, chính phủ Úc đã gửi cô xa nhà đến một trường học đặc biệt cùng với hai cô gái trẻ hơn là Gracie và Daisy.
Molly, Gracie và Daisy cảm thấy không vui ở trường vì trước đây họ chưa từng xa nhà - họ luôn sống gần một nơi nhỏ tên là Jigalong.
Ngay sau khi đến trường, ba cô gái quyết định trốn thoát và quay trở lại Jigalong.
Cuối cùng, Molly và Daisy đã về đến nhà sau hành trình đi bộ dài 2.400 km đầy nguy hiểm xuyên nước Úc. Đáng buồn thay, họ không có Gracie - cô đã rời bỏ họ trước đó để đi tìm mẹ ở một nơi khác.
Bài 4
4. Read and complete the sentences with the past perfect form of the verbs and your own ideas.
(Đọc và hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ và ý tưởng của riêng bạn.)
finish go lose not eat not fly not see |
I went to my cousin's house, but she wasn't there.
She had gone to the park.
1. We were very hungry when we arrived at the hotel.
We ______________________________________
2. My neighbour felt nervous about going on a plane for the first time.
He _____________________________________________________
3. I couldn't call my friends after school yesterday.
I _________________________________________
4. They were happy to see their friends again after such a long time.
They __________________________________________________
5. She arrived too late for the meeting.
It _______________________________
Lời giải chi tiết:
I went to my cousin's house, but she wasn't there.
She had gone to the park.
(Tôi đến nhà chị họ nhưng cô ấy không có ở đó.
Cô ấy đã đi đến công viên.)
1. We were very hungry when we arrived at the hotel.
We hadn’t eaten all day.
(Chúng tôi rất đói khi đến khách sạn.
Chúng tôi đã không ăn cả ngày.)
2. My neighbour felt nervous about going on a plane for the first time.
He hadn’t flown before.
(Hàng xóm của tôi cảm thấy lo lắng khi đi máy bay lần đầu tiên.
Trước đây anh ấy chưa từng bay.)
3. I couldn't call my friends after school yesterday.
I had lost my phone.
(Hôm qua tôi không thể gọi cho bạn bè sau giờ học.
Tôi đã bị mất điện thoại.)
4. They were happy to see their friends again after such a long time.
They hadn’t seen them for 5 years.
(Họ rất vui khi được gặp lại bạn bè sau một thời gian dài.
Họ đã không gặp họ trong 5 năm.)
5. She arrived too late for the meeting.
It had finished ten minutes earlier.
(Cô ấy đến cuộc họp quá muộn.
Nó đã kết thúc sớm hơn mười phút.)