Bài 1
1. Complete the table with the words.
been has (x4) hasn't (x3) have (x3) haven't (x2) lived living 's |
Present perfect simple
I / You / We / They've travelled a lot.
He / She / It's (1) _____ in different places.
I / You / We / They (2) _____ arrived.
He / She / It (3) _____ rushed into things.
(4) _____ I /you / we / they felt bored?
(5) _____ he / she / it made a good decision?
Present perfect continuous
I / You / We/ They've (6) _____ studying.
He / She / It (7) _____ been avoiding technology.
I / You / We / They haven't been (8) _____ an alternative lifestyle.
He / She / It (9) _____ been using computers.
(10) _____ I / you / we / they been eating healthy foods?
(11) _____ he / she / it been enjoying life?
Phương pháp giải:
Present perfect simple
(+) S + have/has + V3/ed + …
(-) S + have/has + not + V3/ed + …
(?) Have/Has + S + V3/ed + …?
Present perfect continuous
(+) S + have/has + been + V-ing + …
(-) S + have/has + not + been + V-ing + …
(?) Have/Has + S + been + V-ing + …?
Lời giải chi tiết:
1. lived | 2. have/haven’t | 3. has/hasn’t | 4. Have |
5. Has | 6. been | 7. ’s | 8. living |
9. has/hasn’t | 10. Have/Haven’t | 11. Has/Hasn’t |
Present perfect simple
I / You / We / They've travelled a lot.
He / She / It's lived in different places.
I / You / We / They have/haven’t arrived.
He / She / It has/hasn’t rushed into things.
Have I /you / we / they felt bored?
Has he / she / it made a good decision?
Present perfect continuous
I / You / We/ They've been studying.
He / She / It’s been avoiding technology.
I / You / We / They haven't been living an alternative lifestyle.
He / She / It has/hasn’t been using computers.
Have/Haven’t I / you / we / they been eating healthy foods?
Has/Hasn’t he / she / it been enjoying life?
Bài 2
for and since
2. Write sentences and questions using the present perfect continuous and for or since.
(Viết câu và câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và for hoặc since.)
I / try / to decide / yesterday
I've been trying to decide since yesterday.
1. she / hesitate / about the decision / last month
_________________________________________________
2. we / consider / the options / weeks
_________________________________________________
3. he/ make / his mind up / a few days / ?
_________________________________________________
4. they / live / this lifestyle / May / ?
_________________________________________________
5. you / not use / the internet / the last two weeks
_________________________________________________
6. my sister / not eat / any meat or fish /she became a vegetarian
_________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. She’s been hesitating about the decision since last month.
(Cô ấy đã do dự về quyết định này từ tháng trước.)
2. We’ve been considering the options for weeks.
(Chúng tôi đã cân nhắc các lựa chọn trong nhiều tuần.)
3. Has he been making his mind up for a few days?
(Anh ấy đã quyết định được vài ngày chưa?)
4. Have they been living this lifestyle since May?
(Họ đã sống theo lối sống này từ tháng 5 phải không?)
5. You haven’t been using the internet for the last two weeks.
(Bạn đã không sử dụng Internet trong hai tuần qua.)
6. My sister hasn’t been eating any meat or fish since she became a vegetarian.
(Chị tôi đã không ăn thịt hay cá kể từ khi chị ấy ăn chay.)
Bài 3
3. Complete the online article with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since.
(Hoàn thành bài viết trực tuyến với dạng hiện tại hoàn thành đơn giản hoặc tiếp diễn của các động từ trong ngoặc và for hoặc since.)
Nineteen-year-old British student Tom Davies is near the end of an incredible journey. He's been travelling (travel) around the world (1) _____ six months and he (2) _____ (camp) next to the road every night.
On his long journey, Tom (3) _____ (visit) four continents and he (4) _____ (be) to twenty-one different countries including Turkey, India and Australia. His friends are still watching his route on the internet – they (5) _____ (follow) him online (6) _____ the beginning. Tom (7) _____ (not cycle) (8) _____ a long time just for fun, he (9) _____ (help) to raise money for charity. He (10) _____ (make) £50,000 so far and he hopes to raise more money. Tom is looking forward to a holiday because he (11) _____ (not have) the chance to relax (12) _____ he started!
Lời giải chi tiết:
1. for | 2. ’s been camping | 3. ’s visited | 4. ’s been |
5. ’ve been following | 6. since | 7. hasn’t been cycling | 8. for |
9. ’s been helping | 10. ’s made | 11. hasn’t had | 12. since |
Nineteen-year-old British student Tom Davies is near the end of an incredible journey. He's been travelling (travel) around the world for six months and he ’s been camping next to the road every night.
On his long journey, Tom’s visited four continents and he’s been to twenty-one different countries including Turkey, India and Australia. His friends are still watching his route on the internet – they’ve been following him online since the beginning. Tom hasn’t been cycling for a long time just for fun, he’s been helping to raise money for charity. He’s made £50,000 so far and he hopes to raise more money. Tom is looking forward to a holiday because he hasn’t had the chance to relax since he started!
Tạm dịch:
Cậu sinh viên người Anh 19 tuổi Tom Davies sắp kết thúc một cuộc hành trình đáng kinh ngạc. Anh ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới trong sáu tháng và anh ấy cắm trại bên đường mỗi đêm.
Trong cuộc hành trình dài của mình, Tom đã đến thăm bốn châu lục và anh đã đến 21 quốc gia khác nhau bao gồm Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ và Úc. Bạn bè của anh ấy vẫn đang theo dõi lộ trình của anh ấy trên internet – họ đã theo dõi anh ấy trực tuyến ngay từ đầu. Đã lâu rồi Tom không đạp xe chỉ để giải trí mà anh ấy đang giúp gây quỹ từ thiện. Anh ấy đã kiếm được 50.000 bảng cho đến nay và anh ấy hy vọng sẽ kiếm được nhiều tiền hơn. Tom đang mong chờ một kỳ nghỉ vì anh ấy chưa có cơ hội thư giãn kể từ khi bắt đầu!
Bài 4
4. You've spent the morning at home with a friend. Tell your parents about your day so far. Use the present perfect simple or continuous and the ideas in the box.
(Bạn đã dành cả buổi sáng ở nhà với một người bạn. Hãy kể cho bố mẹ bạn nghe về một ngày của bạn cho đến nay. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản hoặc tiếp diễn và những ý tưởng trong khung.)
chat to friends online choose a film to watch
|
I've been tidying my bedroom! (Con đang dọn dẹp phòng ngủ của mình!)
We've decided to go out later. (Tụi con quyết định đi chơi sau.)
Lời giải chi tiết:
So far this morning, I've been chatting to friends online, we've chosen a film to watch later, planned what we're having for lunch, started cooking, and we've been trying out the new games console too!
(Cho đến sáng nay, con vẫn trò chuyện trực tuyến với bạn bè, tụi con đã chọn một bộ phim để xem sau, lên kế hoạch ăn gì cho bữa trưa, bắt đầu nấu ăn và tụi con cũng đang thử máy chơi game mới!)