Bài 1
1. Complete the sentences using the correct form of the past perfect.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của thì quá khứ hoàn thành.)
We knew him. (we / meet / him / twice before)
We had met him twice before.
1. I was happy when they gave me that ring.
(it / belong to / my aunt)
_______________________________________
2. Eva was worried. (she / not do / the work)
_______________________________________
3. The field was dry. (it / not rain / for weeks)
_______________________________________
4. Ben's phone was broken. (he / drop / it again)
_______________________________________
5. We were unhappy. (we / lose / the match)
_______________________________________
6. I got there late. (I / fall asleep / at home)
_______________________________________
7. Sophia was excited. (what / she / find / ?)
_______________________________________
8. We were worried. (they / get lost / ?)
_______________________________________
Lời giải chi tiết:
1. It had belonged to my aunt.
(Nó thuộc về dì tôi.)
2. She hadn’t done the work.
(Cô ấy đã không làm việc.)
3. It hadn’t rained for weeks.
(Trời đã không mưa trong nhiều tuần.)
4. He had dropped it again.
(Anh ấy lại làm rơi nó.)
5. We had lost the match.
(Chúng tôi đã thua trận đấu.)
6. I had fallen asleep at home.
(Tôi đã ngủ quên ở nhà.)
7. What had she found?
(Cô ấy đã tìm thấy gì?)
8. Had they got lost?
(Họ đã bị lạc?)
Bài 2
2. Complete the sentences using the correct past perfect or past simple form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn đúng của các động từ trong khung.)
drink not have play hear leave
|
My brothers looked nervous because they hadn't ridden on a roller coaster before.
1. Cara ate some of her sandwiches and then she _____ the coffee.
2. I knew that song because I _____ it last week.
3. It was nice to meet Igor yesterday. I _____ to him before.
4. They had studied hard for the exam, so they _____ any problems with the questions.
5. When we arrived at the bus station, the bus _____ two minutes earlier.
6. First we went for a swim, and after that we _____ tennis with our friends.
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I _____ Italy before.
8. He opened the door and _____ the postman holding out a letter.
Lời giải chi tiết:
1. Cara ate some of her sandwiches and then she drank the coffee.
(Cara ăn một ít bánh sandwich rồi uống cà phê.)
2. I knew that song because I’d heard it last week.
(Tôi biết bài hát đó vì tôi đã nghe nó vào tuần trước.)
3. It was nice to meet Igor yesterday. I hadn’t spoken to him before.
(Thật vui khi được gặp Igor hôm qua. Tôi chưa từng nói chuyện với anh ấy trước đây.)
4. They had studied hard for the exam, so they didn’t have any problems with the questions.
(Họ đã học rất chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy họ không gặp vấn đề gì với các câu hỏi.)
5. When we arrived at the bus station, the bus had left two minutes earlier.
(Khi chúng tôi đến bến xe buýt, xe buýt đã khởi hành sớm hơn hai phút.)
6. First we went for a swim, and after that we played tennis with our friends.
(Đầu tiên chúng tôi đi bơi, và sau đó chúng tôi chơi quần vợt với bạn bè.)
7. I enjoyed going to Rome on holiday. I hadn’t visited Italy before.
(Tôi thích đi nghỉ ở Rome. Tôi chưa từng đến Ý trước đây.)
8. He opened the door and saw the postman holding out a letter.
(Anh ấy mở cửa và thấy người đưa thư đang đưa một lá thư.)
Bài 3
3. Correct the tenses in bold using the past perfect, past simple or past continuous.
(Sửa các thì in đậm bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
I was walking along when I was finding some money on the ground. found
1. My cousin didn't climb a tree before. _____
2. Ali phoned while we had eaten. _____
3. We had run to the bus stop. _____
4. Selin was very good at cooking on the barbecue. She used it many times before. _____
5. Were you seeing the accident earlier? _____
6. Jake took a photo of me while I hadn't smiled. _____
Lời giải chi tiết:
1. My cousin hadn't climbed a tree before.
(Anh họ tôi chưa từng trèo cây trước đây.)
2. Ali phoned while we were eating.
(Ali gọi điện khi chúng tôi đang ăn.)
3. We ran to the bus stop.
(Chúng tôi chạy đến trạm xe buýt.)
4. Selin was very good at cooking on the barbecue. She had used it many times before.
(Selin rất giỏi nấu ăn trên bếp nướng. Cô ấy đã sử dụng nó nhiều lần trước đây.)
5. Did you see the accident earlier?
(Bạn có thấy vụ tai nạn trước đó không?)
6. Jake took a photo of me while I wasn't smiling.
(Jake đã chụp ảnh tôi khi tôi không cười.)
Bài 4
4. Complete the message with the correct past narrative tenses of the verbs in brackets.
(Hoàn thành tin nhắn bằng cách chia thì quá khứ tường thuật đúng của động từ trong ngoặc.)
Hi Amelia,
Guess what? We were tidying (tidy) the house last week when I (1) _____ (come across) two boxes in the wardrobe. They (2) _____ (be) very old. They (3) _____ (be) there for a long time and nobody (4) _____ (open) them for years.
Then when I (5) _____ (look) in the first box, I (6) _____ (find) a very cute baby photo but I (7) _____ (not recognise) the baby. While I (8) _____ (look) at the photo, my mum (9) _____ (come) into the room. She immediately (10) _____ (say), That photo is of your cousin Amelia - before her family (11) _____ (move) to Canada.' Here's a copy of the photo with this message!
Lời giải chi tiết:
Hi Amelia,
Guess what? We were tidying the house last week when I came across two boxes in the wardrobe. They were very old. They’d been there for a long time and nobody had opened them for years.
Then when I looked in the first box, I found a very cute baby photo but I didn’t recognise the baby. While I was looking at the photo, my mum came into the room. She immediately said, That photo is of your cousin Amelia - before her family moved to Canada.' Here's a copy of the photo with this message!
(Xin chào Amelia,
Đoán xem nào? Tuần trước, chúng tôi đang dọn dẹp nhà thì tôi tình cờ thấy hai chiếc hộp trong tủ quần áo. Chúng rất cũ. Chúng đã ở đó trong một thời gian dài và không ai mở chúng trong nhiều năm.
Sau đó, khi tôi nhìn vào chiếc hộp đầu tiên, tôi thấy một bức ảnh em bé rất dễ thương nhưng tôi không nhận ra em bé. Khi tôi đang nhìn vào bức ảnh, mẹ tôi bước vào phòng. Bà ấy ngay lập tức nói, Bức ảnh đó là của chị họ Amelia của con - trước khi gia đình cô ấy chuyển đến Canada.' Đây là bản sao của bức ảnh có dòng chữ này!)
Bài 5
5. Complete the sentences with the words in the box. There are two extra words.
(Hoàn thành câu bằng các từ trong khung. Có hai từ thừa.)
as before end finally meanwhile that time until |
Jessie answered the phone while her mum was driving.
(Jessie trả lời điện thoại trong khi mẹ cô ấy đang lái xe.)
1. The moment _____ I left school it started raining. By the _____ I got home, I was wet.
2. They'd read the book _____ they went to see the film, so they understood the story.
3. We were swimming in the sea, and _____ my friend was taking photos.
4. I went to the gym but just _____ I arrived it started to close. In the _____, I went home.
Lời giải chi tiết:
1. The moment that I left school it started raining. By the time I got home, I was wet.
(Ngay khi tôi rời trường, trời bắt đầu mưa. Khi tôi về đến nhà, tôi đã ướt.)
2. They'd read the book before they went to see the film, so they understood the story.
(Họ đã đọc cuốn sách trước khi đi xem phim, vì vậy họ hiểu câu chuyện.)
3. We were swimming in the sea, and meanwhile my friend was taking photos.
(Chúng tôi đang bơi ở biển, và trong khi đó bạn tôi đang chụp ảnh.)
4. I went to the gym but just as I arrived it started to close. In the end, I went home.
(Tôi đã đến phòng tập thể dục nhưng ngay khi tôi đến nơi thì phòng tập đã bắt đầu đóng cửa. Cuối cùng, tôi về nhà.)