Đề bài
A. GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS
I. Choose the word, phrase or expression that best completes each sentence below. (3 points)
Question 1: “Would you mind ________ question 5 again, Ms. Thomson?” the boy said.
A. explaining
B. to explain
C. explain
Question 2: If the man doesn’t drive carefully, he ________ an accident.
A. caused
B. would cause
C. will cause
Question 3: When Tom ________ at the office yesterday, everyone was working.
A. has arrived
B. arrived
C. arrives
Question 4: “Let’s go out for some coffee tonight, ________?” Kate asked her friend.
A. don’t we
B. shall we
C. can’t we
Question 5: The woman ________ John met at the station last night is a well-known writer.
A. whose
B. which
C. whom
Question 6: “Be sure to switch ________ all the lights when you go out to save energy,” the notice says.
A. off
B. on
C. up
Question 7: Mary decided to walk home alone, ________ she knew it was dangerous.
A. despite
B. in spite of
C. though
Question 8: I think a bicycle is often more ________ than a car in towns.
A. convenient
B. conveniently
C. convenience
Question 9: It seems that Peter is not very ________ in pop music.
A. bored
B. excited
C. interested
Question 10: The bookshop near our school closes ________ Sundays.
A. at
B. on
C. in
Question 11: Mr. Brown: “How are you today, Mrs. Adamson?”
Mrs. Adamson: “________”
A. Fine, thank you!
B. Yes, of course!
C. I am 45 years old.
Question 12: Catherine: “Thank you for your nice gift, David!”
David: “________”
A. In fact, I myself dislike it.
B. You’re welcome.
C. Do you know how much it cost?
Question 13: Boy: “I’m taking my English test tomorrow.”
Girl: “________”
A. Congratulations!
B. Good luck!
C. Don’t mention it!
Question 14: Henry: “Have a nice weekend, Lily!”
Lily: “________”
A. That’s awful!
B. Shame on you!
C. The same to you!
Question 15: Cathy: “What was your summer vacation like, Jane?”
Jane: “________”
A. Well, it was wonderful.
B. I bought it for my dad.
C. I went to Paris.
II. Choose the underlined word or phrase in each sentence below that needs correcting. (1.0 point)
Question 16: The teacher said that (A) she will attend (B) our class meeting (C) the following day (D).
Question 17: Remember (A) to read the instructions (B) careful (C) before you use this machine (D).
Question 18: I am very tired (A) now because of (B) I stayed up (C) late to watch TV (D) last night.
Question 19: Clearly (A), he was not enough intelligent (B) to know (C) her reaction to the matter (D).
Question 20: The fire (A) was so (B) terrible that the village was completely (C) destroying (A).
B. READING
I. Which notice (A-F) says this (21-25)? (1.0 point)
Question 21: You should pay in cash here.
Question 22: Adults should not let children play with this.
Question 23: You cannot travel by railway today.
Question 24: Children and parents travel for less with this.
Question 25: Only adults pay to go in here.
A. GET CHEAPER TICKETS WITH A FAMILY RAILCARD
B. NO TRAINS TODAY BECAUSE OF VERY HIGH WINDS
C. MUSEUM OF MODERN ART – Entrance free for children
D. VISIT CRYSTAL’S – Our watches are the cheapest in town
E. DANGER! KEEP AWAY FROM CHILDREN
F. WE DO NOT TAKE TRAVELLER’S CHEQUES or CREDIT CARDS
II. Read the passage below and decide which option A, B or C best fits each space. (1 point)
Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (26) ________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and business people. Other (27) ________ are made for courses in schools and universities. Finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.
There are many wonderful new computer programs, but there (28) ________ other reasons to like computers. Some people like the way computers hum and sing (29) ________ they are working. It is a happy sound, like the sounds of toys and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. In addition, computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is interesting (30) ________ that they are like people.
Question 26:
A. Two
B. Second
C. Twice
Question 27:
A. programs
B. people
C. students
Question 28:
A. is
B. are
C. have
Question 29:
A. why
B. what
C. when
Question 30:
A. to think
B. thinking
C. for thinking
III. Read the following passage below and choose the best answer to each question. (1 point)
It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel that covers the tooth. This happens after germs and bits of food have collected there. Then the decay slowly spreads inside the tooth. Eventually, poison goes into blood, and we may feel quite ill.
How can we keep our teeth healthy? Firstly, we should visit our dentist twice a year. He can fill the small holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see their dentist. Secondly, we should brush our teeth at least twice a day – once after breakfast and once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth a meal. Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes, red rice, raw vegetables and fresh fruit. However, chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are harmful because they stick to our teeth and cause decay.
Question 31: The word “that” in the first paragraph refers to ________.
A. the decay
B. a crack
C. the enamel
Question 32: The second paragraph is mainly about ________.
A. how we can keep our teeth healthy
B. when we should see our dentist
C. what we should eat to stay healthy
Question 33: The word “Unfortunately” in the second paragraph is CLOSEST in meaning to ________.
A. Uncomfortably
B. Unluckily
C. Uncertainly
Question 34: All of the following are good for our teeth and our body EXCEPT ________.
A. brown bread
B. chocolate
C. red rice
Question 35: According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Healthy teeth help us to look nice.
B. We should clean our teeth at least twice a day.
C. We should eat chocolate, sweets, biscuits and cakes between meals.
C. WRITING
I. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. (1 point)
Question 36: What a pity! I can’t speak English fluently.
=> I wish that ……………………………………………………………………
Question 37: The temple was built in the 14th century. We visited it two weeks ago.
=> The temple which …………………………………………………………
Question 38: People have domesticated cats for thousands of years.
=> Cats ……………………………………………………………………………….
Question 39: The children cannot go camping because the weather is too bad today.
=> If ……………………………………………………………………………………
Question 40: “If I were you, Mr. Black, I would cut down on my smoking and attend a yoga class,” Dr. Cameron said.
=> Dr. Cameron advised ………………………………………………………
------ THE END------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn [hoctot.me - Trợ lý học tập AI].com
Question 36. I wish that I could speak English fluently.
Question 37. The temple which we visited two weeks ago was built in the 14th century.
Question 38. Cats have been domesticated for thousands of years.
Question 39. If the weather were not too bad/the weather were better today, the children could go camping.
Question 40. Dr. Cameron advised Mr.Black to cut down on his smoking and attend a yoga class.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. A
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích:
Would you mind + V-ing…?: Bạn có phiền khi làm gì không?
Tạm dịch: “Cô có phiền khi giải thích lại câu 5 không, cô Thomson?” cậu bé nói.
Chọn A
Question 2. C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thật ở hiện tại dẫn đến kết quả có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + V(s, es), S + will + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu người đàn ông đó không lái xe cẩn thận, anh ta sẽ gây ra tai nạn.
Chọn C
Question 3. B
Kiến thức: Quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Nếu có một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào thì:
- Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn.
- Hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi Tom đến văn phòng ngày hôm qua, thì mọi người đang làm việc.
Chọn B
Question 4. B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là “Let’s…” => câu hỏi đuôi là “shall we?”
Tạm dịch: “Hãy ra ngoài uống cà phê tối nay đi, được không?” Kate hỏi bạn của cô ấy.
Chọn B
Question 5. C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
“whose + N” => thay thế cho các tử chỉ sự sở hữu
“which + V / S + V” => thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
“whom + S + V” => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ,
“The woman” là danh từ chỉ người, sau vị trí cần điền có một mệnh đề => dùng “whom”
Tạm dịch: Người phụ nữ mà John đã gặp ở nhà ga xe lửa tối qua, là một nhà văn nổi tiếng.
Chọn C
Question 6. A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
switch off something: tắt cái gì
Tạm dịch: “Hãy chắc chắn tắt toàn bộ đèn khi bạn đi ra ngoài để tiết kiệm năng lượng,” thông báo cho biết.
Chọn A
Question 7. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
in spite of + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
though + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Mary đã quyết định đi bộ về nhà một mình, mặc dù cô ấy biết việc này rất nguy hiểm.
Chọn C
Question 8. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: tobe + more + _____ + than => so sánh hơn của tính từ dài
convenient (adj): tiện lợi, thuận lợi
conveniently (adv): một cách tiện lợi
convenience (n): sự tiện lợi
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng xe đạp thường tiện lợi hơn ô tô trong các thị trấn.
Chọn A
Question 9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be bored + with/ of something: chán với cái gì
be excited + about something: hào hứng về cái gì
be interested + in something: quan tâm/ thích thú cái gì
Tạm dịch: Có vẻ như Peter không thích nhạc pop.
Chọn C
Question 10. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: “on” + ngày trong tuần
Tạm dịch: Hiệu sách gần trường chúng tôi đóng cửa vào ngày Chủ nhật.
Chọn B
Question 11. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Ông Brown: “Bà khỏe không, bà Adamson?”
Bà Adamson: “________”
A. Tôi khỏe, cảm ơn ông!
B. Vâng, dĩ nhiên rồi!
C. Tôi 45 tuổi.
Các phản hồi B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Question 12. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Catherine: “Cảm ơn cậu về món quà xinh xắn nhé, David!”
David: “________”
A. Thực ra, tớ không thích nó.
B. Không có gì đâu.
C. Bạn có biết nó tốn bao nhiêu tiền không?
Các phản hồi A, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Question 13. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bạn nam: “Tớ sẽ có bài kiểm tra tiếng Anh ngày mai.”
Bạn nữ: “________”
A. Chúc mừng!
B. Chúc may mắn!
C. Đừng nhắc đến nó!
Các phản hồi A, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B
Question 14. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Henry: “Cuối tuần vui vẻ nhé, Lily!”
Lily: “________”
A. Thật kinh khủng!
B. Cậu thật đáng xấu hổ!
C. Cậu cũng thế nhé!
Các phản hồi A, B không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C
Question 15. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Cathy: “Kì nghỉ hè của bạn thế nào hả Jane?”
Jane: “________”
A. Chà, nó tuyệt lắm.
B. Tớ đã mua nó cho bố tớ.
C. Tớ đã đến Paris.
Các phản hồi B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Question 16. B
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Dấu hiệu: “the following day” => câu trực tiếp ở thì tương lai đơn
“will” lùi thành “would”
Sửa: will attend => would attend
Tạm dịch: Cô giáo đã nói rằng cô ấy sẽ tham dự buổi họp lớp của chúng tôi vào ngày hôm sau.
Chọn B
Question 17. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “read” cần có một trạng từ
careful (adj): cẩn thận
carefully (adv): một cách cẩn thận
Sửa: careful => carefully
Tạm dịch: Bạn hãy nhớ đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi sử dụng cái máy này.
Chọn C
Question 18. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
because + S + V: bởi vì
“I stayed up late” là một mệnh đề (S + V)
Sửa: because of => because
Tạm dịch: Bây giờ tôi rất mệt mỏi bởi vì tôi đã thức khuya để xem ti vi tối qua.
Chọn B
Question 19. B
Kiến thức: Cấu trúc với “enough”
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V (nguyên thể)
intelligent (adj): thông minh => đứng trước “enough”
Sửa: enough intelligent => intelligent enough
Tạm dịch: Rõ ràng là anh ta không đủ thông minh để nhận thấy phản ứng của cô ấy với vấn đề này.
Chọn B
Question 20. D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Công thức: S + was/ were + V_ed/PP
Sửa: destroying => destroyed
Tạm dịch: Ngọn lửa quá khủng khiếp đến nỗi ngôi làng đã hoàn toàn bị phá hủy.
Chọn D
Question 21. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: F. Chúng tôi không nhận ngân phiếu hoặc thẻ tín dụng của khách du lịch
Tạm dịch: Bạn nên trả bằng tiền mặt ở đây.
Chọn F
Question 22. E
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: E. Nguy hiểm! Trẻ em cần tránh xa
Tạm dịch: Người lớn không nên để trẻ em chơi với nó.
Chọn E
Question 23. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: B. Không có chuyến tàu nào hôm nay bởi vì gió mạnh
Tạm dịch: Bạn không thể đi bằng tàu hỏa hôm nay.
Chọn B
Question 24. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: A. Nhận được vé rẻ hơn với thẻ tàu gia đình
Tạm dịch: Trẻ em và bố mẹ đi lại ít tốn kém hơn với cái này.
Chọn A
Question 25. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: C. BẢO TÀNG NGHỆ THUẬT HIỆN ĐẠI – Trẻ em vào cửa miễn phí
Tạm dịch: Chỉ có người lớn phải trả tiền để vào đây.
Chọn C
Question 26. B
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. two: hai => số đếm, chỉ số lượng
B. second (adv): thứ hai (từ nối, dùng để liệt kê ý tiếp theo)
C. twice (adv): hai lần => chỉ tần suất
First, there are programs for doing math problems. Second, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters.
Tạm dịch: Đầu tiên là các chương trình giải toán. Thứ hai là các chương trình phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học. Thứ ba là một vài chương trình giống như những máy đánh chữ đặc biệt.
Chọn B
Question 27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. programs (n): chương trình
B. people (n): mọi người
C. students (n): học sinh
Other programs are made for courses in schools and universities.
Tạm dịch: Các chương trình khác được tạo ra cho các khóa học ở các trường và đại học.
Chọn A
Question 28. B
Kiến thức: Cấu trúc với “there”
Giải thích:
Cấu trúc: There + tobe + N … : Có cái gì đó…
reasons => danh từ số nhiều => tobe chia “are”
There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like computers.
Tạm dịch: Có nhiều các chương trình máy tính mới tuyệt vời, nhưng có những lí do khác để chúng ta yêu thích máy tính.
Chọn B
Question 29. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. why: tại sao
B. what: cái gì
C. when: khi
Some people like the way computers hum and sing when they are working.
Tạm dịch: Một vài người thích việc những cái máy tính kêu khi chúng đang hoạt động.
Chọn C
Question 30. A
Kiến thức: To V / V_ing
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + adj + to V (nguyên thể): Thật là làm sao cho ai đó để làm gì
It is interesting to think that they are like people.
Tạm dịch: Thật thú vị khi nghĩ rằng chúng thích con người.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Ngày nay, các công ty máy tính bán rất nhiều các chương trình khác nhau dành cho máy tính. Đầu tiên là các chương trình giải toán. Thứ hai là các chương trình phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học. Thứ ba là một vài chương trình giống như những máy đánh chữ đặc biệt. Chúng thường được dùng bởi những nhà văn và những thương gia. Các chương trình khác được tạo ra cho các khóa học ở các trường và đại học. Cuối cùng là các chương trình dành cho việc giải trí. Chúng bao gồm các trò chơi về từ vựng và trò ghép hình cho trẻ em và người lớn.
Có nhiều các chương trình máy tính mới tuyệt vời, nhưng có những lí do khác để chúng ta yêu thích máy tính. Một vài người thích việc những cái máy tính kêu khi chúng đang hoạt động. Nó là một âm thanh vui vẻ, cứ như là những âm thanh của đồ chơi và tuổi thơ. Máy tính cũng có ánh sáng màu sắc và những hình ảnh đẹp đẽ. Ngoài ra, máy tính dường như có cả tính cách nữa. Nghe có vẻ kì lạ, nhưng máy tính dường như cũng có cảm xúc. Thỉnh thoảng chúng rất vui, thỉnh thoảng chúng lại tức giận. Thật thú vị khi nghĩ rằng chúng thích con người.
Question 31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn một đề cập đến ______.
A. chỗ sâu răng
B. vết nứt
C. men răng
Thông tin: The decay begins in a little crack in the enamel that covers the tooth.
Tạm dịch: Sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trong men răng, cái mà bao phủ bề mặt răng.
Chọn C
Question 32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn thứ hai chủ yếu nói về ______.
A. chúng ta có thể giữ răng khỏe như thế nào
B. chúng ta nên gặp bác sĩ nha khoa khi nào
C. chúng ta nên ăn gì để sống khỏe mạnh
Thông tin: How can we keep our teeth healthy?
Tạm dịch: Làm thế nào chúng ta có thể giữ hàm răng chắc khỏe?
Chọn A
Question 33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “Unfortunately” trong đoạn hai gần nghĩa nhất với từ ______.
A. không thoải mái
B. không may mắn
C. không chắc chắn
Thông tin: Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see their dentist.
Tạm dịch: Không may là nhiều người đợi cho đến tận khi họ bị đau răng mới đi gặp nha sĩ.
Chọn B
Question 34. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ những thứ dưới đây đều tốt cho răng và cơ thể của chúng ta ngoại trừ ______.
A. bánh mì nâu
B. sô-cô-la
C. gạo huyết rồng
Thông tin: However, chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sô-cô-la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt thì không tốt, đặc biệt khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn.
Chọn B
Question 35. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo như đoạn văn, câu nào sau đây không đúng?
A. Hàm răng khỏe mạnh giúp chúng ta trông đẹp hơn.
B. Chúng ta nên đánh răng ít nhất hai lần một ngày.
C. Chúng ta nên ăn sô-cô-la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt giữa các bữa ăn.
Thông tin: However, chocolate, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals.
Tạm dịch: Tuy nhiên, sô-cô-la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt thì không tốt, đặc biệt khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Có một hàm răng khỏe mạnh rất quan trọng. Hàm răng khỏe giúp chúng ta nhai đồ ăn. Chúng cũng giúp chúng ta trông đẹp hơn. Làm thế nào mà một chiếc răng dần trở nên không khỏe? Sâu răng bắt đầu từ một vết nứt nhỏ trong men răng, cái mà bao phủ bề mặt răng. Điều này xảy ra sau khi vi khuẩn và một ít thức ăn tập trung ở chỗ nứt. Sau đó chỗ sâu răng lan rộng chầm chậm bên trong răng. Cuối cùng, chất độc đi vào máu, và chúng ta có thể cảm thấy ốm.
Chúng ta có thể giữ răng chắc khỏe như thế nào? Đầu tiên, chúng ta nên gặp nha sĩ hai lần một năm. Nha sĩ có thể lấp đầy những lỗ nhỏ trên răng trước khi chúng phá hủy hàm răng. Ông ta có thể kiểm tra hàm răng của chúng ta xem chúng có đang phát triển đúng hướng. Không may là nhiều người đợi cho đến tận khi họ bị đau răng mới đi gặp nha sĩ. Thứ hai, chúng ta nên đánh răng ít nhất hai lần một ngày – một lần sau bữa ăn sáng và một lần trước khi chúng ta đi ngủ. Chúng ta cũng có thể sử dụng tăm tre để làm sạch răng mỗi bữa ăn. Thứ ba, chúng ta nên ăn thực phẩm tốt cho răng và cơ thể của chúng ta: sữa, phô mai, bánh mì nâu, khoai tây, gạo huyết rồng, rau tươi và hoa quả tươi. Tuy nhiên, sô-cô-la, kẹo, bánh quy và bánh ngọt thì không tốt, đặc biệt khi chúng ta ăn chúng giữa các bữa ăn. Chúng có hại bởi vì chúng dính vào răng của chúng ta và gây ra sâu răng.
Question 36.
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Câu ước ở tương lai: S + wish + (that) + S + could + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Thật đáng tiếc! Tôi không thể nói tiếng anh trôi chảy.
= Tôi ước tôi có thể nói tiếng anh trôi chảy.
Đáp án: I wish that I could speak English fluently.
Question 37.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật (the temple)
which + S + V: cái mà ….
Tạm dịch: Ngôi đền được xây dựng vào thế kỷ 14. Chúng tôi đã tới thăm hai tuần trước.
= Ngôi đền chúng tôi đã tới thăm hai tuần trước được xây dựng vào thế kỷ 14.
Đáp án: The temple which we visited two weeks ago was built in the 14th century.
Question 38.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V_ed/PP
‘cats” => danh từ số nhiều => “have”
Tạm dịch: Con người đã thuần hóa mèo được hàng ngàn năm rồi.
= Mèo đã được thuần hóa trong hàng ngàn năm rồi.
Đáp án: Cats have been domesticated for thousands of years.
Question 39.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V-ed/ V2, S + could + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Trẻ em không thể đi cắm trại bởi vì thời tiết rất xấu ngày hôm nay.
= Nếu thời tiết không quá xấu ngày hôm nay, trẻ em có thể đi cắm trại.
= Nếu thời tiết tốt hơn ngày hôm nay, trẻ em có thể đi cắm trại.
Đáp án: If the weather were not too bad, the children could go camping.
Hoặc: If the weather were better today, the children could go camping.
Question 40.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật với “advise”: S + advised + somebody + to V (nguyên thể): khuyên ai đó làm gì
Tạm dịch: “Nếu tôi là ông, ông Black, tôi sẽ giảm hút thuốc và tham gia lớp yoga,” Bác sĩ Cameron nói.
= Bác sĩ Cameron đã khuyên ông Black giảm hút thuốc và tham gia lớp yoga.
Đáp án: Dr. Cameron advised Mr.Black to cut down on his smoking and attend a yoga class.
_______HẾT_______