MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 92 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc,… xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị gỉ? Từ đó, em có nhận xét gì về khả năng tham gia phản ứng hóa học của các kim loại này.
Phương pháp giải:
Dựa vào các đồ vật xung quanh em
Lời giải chi tiết:
Đồ vật làm bằng kim loại sắt, đồng dễ bị gỉ hơn vàng bạc. Kim loại sắt, đồng dễ tham gia phản ứng hơn vàng, bạc
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 92 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Chuẩn bị: 1 mẩu natri bằng hạt đậu xanh, đinh sắt và dây đồng; 2 ống nghiệm đựng nước được đánh số (1), (2), chậu thủy tinh đựng sắt
Tiến hành: Cho mẩu natri vào chậy thủy tinh đựng nước, đinh sắt và ống nghiệm (1) dây đồng với ống nghiệm (2).
(Phản ứng của kim loại natri với nước xem hình 18.5, Bài 18)
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hóa học của nhóm kim loại này
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 18.5 bài 18
Lời giải chi tiết:
Chia kim loại thành 2 nhóm: nhóm phản ứng với nước và nhóm không phản ứng với nước
Mức độ hóa học của Na mạnh hơn đồng và sắt.
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 92 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid
Chuẩn bị: đinh sắt, dây đồng, hai ống nghiệm đựng cùng một lượng dung dịch HCl cùng nồng độ
Tiến hành: Cho đinh sắt, dây đồng vào từng ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch HCl
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen khỏi acid)?
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen
c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 19.1
Lời giải chi tiết:
a) Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch HCl
b) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > H > Cu
c) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > Cu
HĐ1
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 93 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu
Chuẩn bị: dây đồng, dung dịch AgNO3 2%; ống nghiệm, panh
Tiến hành: Dung phanh kẹp đây đồng đã được uốn thành hình lò xo đưa vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 2%
Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại đồng và bạc. Giải thích
c) Qua ba thí nghiệm ở trên, hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 19.2
Lời giải chi tiết:
a) Hiện tượng: dây đồng trước khi phản ứng có màu đỏ nâu, dung dịch AgNO3 trong suốt. Sau phản ứng, có một lớp kim loại bám vào dây đồng, dung dịch trong suốt dần chuyển thành màu xanh lam
PTHH: Cu + 2AgNO3 \( \to \)Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Mức độ hoạt động của Cu mạnh hơn Ag. Vì Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3
c) Qua ba thí nghiệm trên, mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag
HĐ2
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 93 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Trình bày về ý nghĩa dãy hoạt động hóa học theo gợi ý sau:
1. Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?
2. Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,…) tạo sản phẩm gì?
3. Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của
- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;
- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;
- Kim loại hoạt động hóa học yếu
Phương pháp giải:
Dựa vào các gợi ý câu hỏi đưa ra
Lời giải chi tiết:
1. Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch base và khí H2
2. Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối và khí H2
3. Kim loại hoạt động hóa học mạnh thường ở vị trí IA, IIA trong bảng tuần hoàn như: Na, K, Ca, Ba, Mg
Kim loại hoạt động hóa học trung bình là: Al, Zn, Fe
Kim loại hoạt động hóa học yếu thường đứng sau H: Cu, Ag, Au,
Câu hỏi trang 94
Trả lời Câu hỏi trang 94 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm vào một mẩu kim loại trong ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn
2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3
3. Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 ml, mỗi cốc 25ml nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của kim loại
Lời giải chi tiết:
1. Hiện tượng xảy ra: Các mẩu kim loại tan dần, có bọt khí bám xung quanh mẩu kim loại
PTHH: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + H2SO4 \( \to \) ZnSO4 + H2
2. Hiện tượng xảy ra: có một lớp kim loại bám trên viên kẽm
PTHH: Zn + 2AgNO3 \( \to \) Zn(NO3)2 + 2Ag
3. Hiện tượng hóa học
Cốc thủy tinh đựng kim loại Cu và Fe: không có hiện tượng
Cốc thủy tinh đựng kim loại Ca: mẩu Ca tan dần, có khí xuất hiện
PTHH: Ca + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + H2
Lý thuyết