MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 181 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Các nghiên cứu khoa học công bố gần đây cho thấy hệ gene của người gồm nhiều phân tử DNA kích thước lớn, cấu tạo từ khoảng 3 tỉ cặp nucleotide và có tổng chiều dài lên tới hàng mét. Bằng cách nào, với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5 um?
Phương pháp giải:
Cấu trúc DNA cuộn xoắn
Lời giải chi tiết:
DNA có cấu trúc xoắn kép, liên kết với protein histone tạo thành sợi nhiễm sắc, sợi nhiễm sắc được cuộn xoắn qua nhiều mức độ khác nhau tạo nên NST → với tổng kích thước DNA lớn như vậy có thể sắp xếp ở trong nhân có đường kính chỉ 5 um.
CH
Trả lời câu hỏi trang 181 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình 42.1, trả lời các câu hỏi sau:
1. NST phân bố ở đâu trong tế bào?
2. Nêu khái niệm NST.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 42.1
Lời giải chi tiết:
1. NST phân bố trong nhân tế bào.
2. NST là cấu trúc mang gene nằm trong nhân tế bào, là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào của sinh vật nhân thực.
CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 182 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
1. Mô tả hình dạng và gọi tên vị trí tâm động của mỗi NST trong hình 42.2a, b, c, d.
2. Các vị trí A, B, C ở hình 42.2d tương ứng với bộ phận nào của NST?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 42.2
Lời giải chi tiết:
a) Hình que
b) Hình chữ V
c) Hình hạt
d) Hình chữ X
A - Cánh ngắn
B - Tâm động
C - Cánh dài
CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 182 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
1. Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa bao nhiêu phân tử DNA?
2. Các gene được sắp xếp như thế nào trên NST?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 42.4
Cách giải:
Lời giải chi tiết:
1. Mỗi NST trong tế bào ở Hình 42.4 chứa rất nhiều phân tử DNA.
2. Các gen được sắp xếp theo trình tự xác định dọc theo DNA của nhiễm sắc thể.
CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 183 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Nghiên cứu bảng 42.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xác định số lượng NST trong giao tử của mỗi loài bằng cách hoàn thành vào vở theo mẫu bảng 42.1.
2. Nêu điểm khác nhau giữa bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
3. Nhận xét về số lượng NST trong bộ NST ở các loài.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng 42.1
Lời giải chi tiết:
1.
Loài | Người | Tinh tinh | Gà | Cà chua | Ruồi giấm | Đậu hà lan | Ngô | Lúa nước | Bắp cải |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng | 46 | 48 | 78 | 24 | 8 | 14 | 20 | 24 | 18 |
Số lượng NST trong TB giao tử | 23 | 24 | 39 | 12 | 4 | 7 | 10 | 12 | 9 |
2. Bộ NST đơn bội bằng 1 nửa bộ NST lưỡng bội
3. Số lượng bộ NST ở các loài là khác nhau, đặc trưng cho từng loài.
CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 183 SGK KHTN 9 Kết nối tri thức
Nghiên cứu bảng 42.1, trả lời các câu hỏi sau:
1. Dựa vào thông tin nào có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài?
2. Đúng hay sai khi nói rằng cà chua và lúa nước cùng có chung 1 bộ NST? Giải thích.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu bảng 42.1
Lời giải chi tiết:
1. Dựa vào số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng ở các loài có thể nhận biết được sự khác biệt về bộ NST giữa các loài.
2. Sai khi nói rằng cà chua và lúa nước cùng có chung 1 bộ NST vì chúng có cùng số lượng nhưng hình dạng và cấu trúc khác nhau, đặc trưng riêng cho từng loài.