MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 118 SGK KHTN 9 Cánh diều
Quan sát hình 24.1, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra. Có hiện tượng trên là do trong giấm ăn có acetic acid. Vậy acetic acid có cấu tạo như thế nào và có những tính chất gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào bài acid của khoa học tự nhiên 8
Lời giải chi tiết:
Acetic acid có cấu tạo: CH3 – COOH và có tính chất của acid
CH
Trả lời câu hỏi trang 118 SGK KHTN 9 Cánh diều
Chỉ ra những chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của acetic acid trong các chất sau:
Phương pháp giải:
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo của acetic acid:
Lời giải chi tiết:
(a), (d) có cấu tạo tương tự acetic acid
Câu hỏi 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 119 SGK KHTN 9 Cánh diều
Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 2ml acetic acid cho vào ống nghiệm. Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của acetic acid
Phương pháp giải:
Dựa vào ống nghiệm chứa acetic acid
Lời giải chi tiết:
Acetic acid là chất lỏng, không màu, có vị chua
TN
Trả lời câu hỏi Thí nghiệm trang 119 SGK KHTN 9 Cánh diều
Chuẩn bị
Dụng cụ: mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm, giá để ống nghiệm.
Hóa chất: dung dịch acetic acid 1M, giấy quỳ tím, dung dịch NaOH 0,1M, CuO, Zn, đá vôi, dung dịch phenolphthalein
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
Đặt mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, nhỏ vào đó một giọt dung dịch acetic acid và quan sát
Đặt 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự từ 1 đến 4 vào giá để ống nghiệm. Cho 1ml dung dịch NaOH 0,1M và một giọt phenolphthalein vào ống 1; một lượng nhỏ (bằng hạt gạo) CuO vào ống 2; một viên kẽm vào ống 3; một mẩu đá vôi vào ống 4; sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 1 – 2 ml dung dịch acetic acid 1 M (riêng ống nghiệm số 2, đun nóng nhẹ sau khi nhỏ dung dịch acetic acid).
Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng:
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu hồng
+ Ống nghiệm 1: khi nhỏ 1 giọt phenolphthalein ống nghiệm đựng NaOH có màu hồng, sau khi nhỏ acetic acid vào, dung dịch không màu
+ Ống nghiệm 2: CuO tan dần ra
+ Ống nghiệm 3: viên kẽm tan dần và có khí xuất hiện
+ Ống nghiệm 4: mẩu đá vôi tan dần và có khí xuất hiện
Các hiện tượng trên dựa vào tính chất acid của acetic acid
Câu hỏi 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 119 SGK KHTN 9 Cánh diều
Trong thí nghiệm 1, sự thay đổi màu của giấy quỳ tím chứng tỏ điều gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất acid của acetic acid
Lời giải chi tiết:
Quỳ tìm đổi màu chứng tỏ acetic acid có tính acid
Câu hỏi 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 119 SGK KHTN 9 Cánh diều
Trong thí nghiệm 1, những dấu hiệu nào chứng tỏ acetic acid đã phản ứng với NaOH? Chất khí nào thoát ra khi cho dung dịch acetic acid vào đá vôi?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiện tượng trong thí nghiệm 1
Lời giải chi tiết:
Trong thí nghiệm 1, dấu hiện dung dịch chứa phenolphthalein bị mất màu khi cho acetic acid vào ống nghiệm.
Chất khí thoát ra khi cho dung dịch acetic acid vào đá vôi là CO2.
LT1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 120 SGK KHTN 9 Cánh diều
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho acetic acid tác dụng với: Cu(OH)2, MgO, Fe.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid
Lời giải chi tiết:
2CH3COOH + Cu(OH)2 \( \to \) (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + MgO \( \to \)(CH3COO)2Mg + H2O
VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 120 SGK KHTN 9 Cánh diều
Cặn trong ấm đun nước có thành phần chính là CaCO3 (hình 24.3). Có thể làm sạch cặn bằng giấm ăn. Giải thích cách làm trên, viết phương trình hóa học minh họa.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid
Lời giải chi tiết:
Vì trong giấm ăn có chứa acetic acid có thể hòa tan được CaCO3.
PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 \( \to \) (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
LT2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 120 SGK KHTN 9 Cánh diều
Chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) ? + Na2CO3 \( \to \) CH3COONa + ? + ?
b) CH3COOH + ? \( \to \) (CH3COO)2Mg + H2
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid
Lời giải chi tiết:
a) 2CH3COOH + Na2CO3 \( \to \) 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) CH3COOH + Mg \( \to \) (CH3COO)2Mg + H2
TN
Trả lời câu hỏi Thí nghiệm trang 120 SGK KHTN 9 Cánh diều
Chuẩn bị
Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su có gắn thủy tinh gấp khúc, đèn cồn, giá kẹp ống nghiệm, cốc thủy tinh, đá viên
Hóa chất: C2H5OH, dung dịch CH3COOH đặc, dung dịch H2SO4 đặc, nước cất
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
Cho 2ml C2H5OH, 2ml dung dịch CH3COOH đặc vào ống nghiệm A, lắc nhẹ, sau đó thêm tiếp khoảng 5 giọt dung dịch H2SO4 đặc và lắp dụng cụ như hình 24.4
Đun nóng cẩn thận ống nghiệm A khoảng 5 – 7 phút thì dừng lại. Thêm 2 ml nước cất vào ống nghiệm B rồi lắc nhẹ, sau đó để yên và quan sát.
Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm B.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: ống nghiệm tách thành 2 lớp và có mùi thơm nhẹ
Giải thích: Vì CH3COOH có phản ứng ester hóa với C2H5OH tạo ra sản phẩm CH3COOC2H5
Câu hỏi trang 121
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 121 SGK KHTN 9 Cánh diều
Trên chai đựng acetic acid đặc có các kí hiệu:
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ acetic acid đặc?
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc an toàn phòng thí nghiệm
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa: chất dễ cháy và chất ăn mòn
Cần đeo bao tay khi sử dụng acetic acid đặc và không cho tiếp xúc với nguồn nhiệt.
VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 122 SGK KHTN 9 Cánh diều
Khi lên men dung dịch ethylic alcohol để sản xuất acetic acid trong công nghiệp, người ta liên tục sục không khí vào dung dịch. Giải thích ý nghĩa của việc làm trên
Phương pháp giải:
Dựa vào cách điều chế acetic acid
Lời giải chi tiết:
Vì khi lên men ethylic alcohol cần cung cấp O2 liên tục cho quá trình xảy ra nên cần sục liên tục không khí vào dung dịch.
CH
Trả lời câu hỏi trang 122 SGK KHTN 9 Cánh diều
Dựa vào hình 24.6, nêu một số ứng dụng của acetic acid
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 24.6:
Lời giải chi tiết:
Acetic acid được dùng để sản xuất giấm ăn, sản xuất dược phẩm, sản xuất keo dán, sản xuất sơn, chất dẻo.
Lý thuyết