Giải bài tập 2 trang 13 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 19:29:01

Đề bài

Xét tính đơn điệu và tìm điểm cực trị của các hàm số sau:
a) \(y = 4{x^3} + 3{x^2}--36x + 6\)
b) \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 7}}{{x - 4}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm tập xác định, đạo hàm và lập bảng biến thiên

Lời giải chi tiết

a) \(y = 4{x^3} + 3{x^2}--36x + 6\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

\(y' = 12{x^2} + 6x - 36\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2}\\x =  - 2\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng (\( - \infty \);-2) và (\(\frac{3}{2}\);\( + \infty \)), nghịch biến trên khoảng (-2; \(\frac{3}{2}\))

Hàm số đạt cực đại tại x = -2, \({y_{cd}} = f( - 2) = 58\), đạt cực tiểu tại x = \(\frac{3}{2}\), \({y_{ct}} = f(\frac{3}{2}) =  - \frac{{111}}{4}\)

b) \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 7}}{{x - 4}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 4\} \)

\(y' = \frac{{{x^2} - 8x + 15}}{{{x^2} - 8x + 16}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 3\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng (\( - \infty \);3) và (8;\( + \infty \)), nghịch biến trên khoảng (3;4) và (4;5)

Hàm số đạt cực đại tại x = 3, \({y_{cd}} = f(3) = 4\), đạt cực tiểu tại x = \(5\), \({y_{ct}} = f(5) = 8\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"