Giải mục 1 trang 58,59 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 19:30:22

KP1

Trả lời câu hỏi Khám phá 1 trang 58 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ ,  và số m.

a) Biểu d\(\overrightarrow a  = ({a_1};{a_2};{a_3})\)iễn từng vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) theo ba vectơ \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \)

b) Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b \), \(\overrightarrow a  - \overrightarrow b \), \(m\overrightarrow a \) theo ba vectơ \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j ,\overrightarrow k \), từ đó suy ra toạ độ của các vectơ \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b \), \(\overrightarrow a  - \overrightarrow b \), \(m\overrightarrow a \)

Phương pháp giải:

\(\overrightarrow i  = (1;0;0);\overrightarrow j  = (0;1;0);\overrightarrow k  = (0;0;1)\). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số và quy tắc cộng trừ 2 vecto

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow a  = ({a_1};{a_2};{a_3}) = {a_1}(1;0;0) + {a_2}(0;0;1) + {a_3}(0;0;1) = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k \)

\(\overrightarrow b  = ({b_1};{b_2};{b_3}) = {b_1}(1;0;0) + {b_2}(0;0;1) + {b_3}(0;0;1) = {b_1}\overrightarrow i  + {b_2}\overrightarrow j  + {b_3}\overrightarrow k \)

b) \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k  + {b_1}\overrightarrow i  + {b_2}\overrightarrow j  + {b_3}\overrightarrow k  = ({a_1} + {b_1})\overrightarrow i  + ({a_2} + {b_2})\overrightarrow j  + ({a_3} + {b_3})\overrightarrow k  = ({a_1} + {b_1};{a_2} + {b_2};{a_3} + {b_3})\)

\(\overrightarrow a  - \overrightarrow b  = {a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k  - {b_1}\overrightarrow i  - {b_2}\overrightarrow j  - {b_3}\overrightarrow k  = ({a_1} - {b_1})\overrightarrow i  + ({a_2} - {b_2})\overrightarrow j  + ({a_3} - {b_3})\overrightarrow k  = ({a_1} - {b_1};{a_2} - {b_2};{a_3} - {b_3})\)

\(m\overrightarrow a  = m({a_1}\overrightarrow i  + {a_2}\overrightarrow j  + {a_3}\overrightarrow k ) = m{a_1}\overrightarrow i  + m{a_2}\overrightarrow j  + m{a_3}\overrightarrow k  = (m{a_1};m{a_2};m{a_3})\)


TH1

Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 59 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

 Cho ba vectơ \(\overrightarrow a  = (2; - 5;3)\), \(\overrightarrow b  = (0;2; - 1)\), \(\overrightarrow b  = (1;7;2)\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số và hai vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương khi \(\overrightarrow a  = k\overrightarrow b (k \ne 0)\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow d  = 4\overrightarrow a  - \frac{1}{3}\overrightarrow b  + 3\overrightarrow c  = 4(2; - 5;3) - \frac{1}{3}(0;2; - 1) + 3(1;7;2) = (11;\frac{{37}}{3};\frac{{55}}{3})\)


VD1

Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 59 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc \(\overrightarrow v  = (10;8; - 3)\) (Hình 1). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu của vùng biển là \(\overrightarrow w  = (3,5;1;0)\)

a) Tìm toạ độ của vectơ tổng hai vận tốc \(\overrightarrow v \) và \(\overrightarrow w \)

b) Giả sử thiết bị thăm dò lặn với vận tốc \(\overrightarrow u  = (7;2;0)\), hãy nêu nhận xét về vectơ vận tốc của nó so với vectơ vận tốc của dòng hải lưu.

Phương pháp giải:

 Áp dụng công thức cộng 2 vecto và tính chất 2 vecto cùng phương

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow v  + \overrightarrow w  = (13,5;9; - 3)\)

b) Ta có: \(2\overrightarrow w  = (7;2;0)\) nên \(\overrightarrow w \) và \(\overrightarrow u \) cùng phương

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"