Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

2024-09-14 19:32:30

HĐ3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 12 Cánh diều

Cho điểm M trong không gian với hệ tọa độ Oxyz

a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {OM} \)

b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M

Lời giải chi tiết:

a) 

 

b) Nếu \(\;\overrightarrow {OM} \) có tọa độ (a;b;c) thì ta viết \(\;\overrightarrow {OM} \) = (a;b;c), trong đó a là hoành độ, b là tung độ và c là cao độ


HĐ4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u\;\)(hình 28). Hãy xác định điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA}  = \vec u\)

Phương pháp giải:

Vẽ \(\overrightarrow {OA\;} \)có tung độ, hoành độ và cao độ giống nhau

Lời giải chi tiết:

\(\overrightarrow {OA}  = \vec u\) khi cả hai có chung tung độ hoành độ và cao độ bằng nhau


HĐ5

Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u = \left( {a;b;c} \right)\)( hình 31)

Lấy điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA}  = \vec u\).

a)     Tìm hoành độ, tung độ và cao độ của điểm A

b)    Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OH} \) qua vecto\(\;\vec i\)  vecto \(\overrightarrow {OK} \) qua vecto \(\vec j\) ,vecto \(\overrightarrow {OP} \)qua vecto \(\vec k\)

c)     Biểu diễn vecto \(\vec u\;\)theo các vecto \(\vec i,\vec j,\vec k\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc các tọa độ của vecto

Lời giải chi tiết:

a)Ox là hoành độ của điểm A

Oy là  tung dộ của điểm A

Oz là cao độ của điểm A

\(b)\overrightarrow {OH}  = \overrightarrow {ai} \)

\(\overrightarrow {OK}  = \overrightarrow {jb} \)

\(\overrightarrow {OP}  = \overrightarrow {kc} \)

c) \(\vec u = \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {OH}  + \overrightarrow {OK} \)

=> \(\vec u = \overrightarrow {ai}  + \overrightarrow {bj} \)


HĐ6

Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 71 SGK Toán 12 Cánh diều

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B})\)

a.Biểu diễn mỗi vecto \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) theo các vecto \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow k \)

b. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và  \(({x_B} - {x_A}).\vec i + ({y_B} - {y_A}).\vec j + ({z_B} - {z_A}).\vec k\)

c. Từ đó, tìm tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} \)

 

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết tọa độ của vecto trong không gian 

Lời giải chi tiết:

a) \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {O{A_1}}  + \overrightarrow {OP}  = \overrightarrow {OH}  + \overrightarrow {OK}  = {x_A}.\overrightarrow i  + {y_A}.\overrightarrow j  + {z_A}.\overrightarrow k \)

Tương tự, ta có: \(\overrightarrow {OB}  = {x_B}.\overrightarrow i  + {y_B}.\overrightarrow j  + {z_B}.\overrightarrow k \)

 b) Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OA}  = {x_B}.\overrightarrow i  + {y_B}.\overrightarrow j  + {z_B}.\overrightarrow k  - ({x_A}.\overrightarrow i  + {y_A}.\overrightarrow j  + {z_A}.\overrightarrow k ) = ({x_B} - {x_A}).\overrightarrow i  + ({y_B} - {y_A}).\overrightarrow j  + ({z_B} - {z_A}).\overrightarrow k \)

 c)Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"