Bài 1.19 trang 16 SBT giải tích 12

2024-09-14 19:33:59

Tìm cực trị của các hàm số sau:

a) \(y = x - 6\root 3 \of {{x^2}} \)

b) \(y = (7 - x)\root 3 \of {x + 5}\)

c) \(y = {x \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

d) \(y = {{{x^3}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}\)

LG a

\(y = x - 6\root 3 \of {{x^2}} \)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: R

\(\begin{array}{l}
y = x - 6{x^{\frac{2}{3}}}\\
y' = 1 - 6.\frac{2}{3}{x^{ - \frac{1}{3}}} = 1 - 4.\frac{1}{{{x^{\frac{1}{3}}}}}\\
= 1 - \frac{4}{{\sqrt[3]{x}}} = \frac{{\sqrt[3]{x} - 4}}{{\sqrt[3]{x}}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt[3]{x} - 4 = 0\\
\Leftrightarrow \sqrt[3]{x} = 4 \Leftrightarrow x = 64
\end{array}\)

Bảng biến thiên:

Vậy ta có y = y(0) = 0 và yCT = y(64) = -32.


LG b

\(y = (7 - x)\root 3 \of {x + 5}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định trên \(R\).

\(\begin{array}{l}
y = \left( {7 - x} \right){\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}}\\
y' = \left( {7 - x} \right)'{\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}} + \left( {7 - x} \right)\left[ {{{\left( {x + 5} \right)}^{\frac{1}{3}}}} \right]'\\
= - {\left( {x + 5} \right)^{\frac{1}{3}}} + \left( {7 - x} \right).\frac{1}{3}{\left( {x + 5} \right)^{ - \frac{2}{3}}}
\end{array}\)

\(=  - \root 3 \of {x + 5}  + {{7 - x} \over {3\root 3 \of {{{(x + 5)}^2}} }} \) \( = \frac{{ - 3\left( {x + 5} \right) + 7 - x}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}}} = \frac{{ - 4x - 8}}{{3\sqrt[3]{{{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow  - 4x - 8 = 0 \Leftrightarrow x =  - 2\)

Bảng biến thiên:

Vậy \({y_{CD}} = y( - 2) = 9\root 3 \of 3 \)


LG c

\(y = {x \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Xét dấu \(y'\) và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D=( - \sqrt {10} ;\sqrt {10} )\) .

\(y' = \frac{{\left( x \right)'.\sqrt {10 - {x^2}}  - x.\left( {\sqrt {10 - {x^2}} } \right)'}}{{\left( {\sqrt {10 - {x^2}} } \right)'}}\)

\(= {{\sqrt {10 - {x^2}}  + {{{x^2}} \over {\sqrt {10 - {x^2}} }}} \over {10 - {x^2}}} \) \( = \frac{{\frac{{10 - {x^2} + {x^2}}}{{\sqrt {10 - {x^2}} }}}}{{10 - {x^2}}}\) \(= {{10} \over {(10 - {x^2})\sqrt {10 - {x^2}} }}\)

Vì \(y’ > 0\) với mọi \(x\in ( - \sqrt {10} ;\sqrt {10} )\)  nên hàm số đồng biến trên khoảng đó và do đó không có cực trị.


LG d

\(y = {{{x^3}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}\)

Phương pháp giải:

- Tính \(y'\) và tìm nghiệm.

- Lập bảng biến thiên và kết luận.

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = ( - \infty ; - \sqrt 6 ) \cup (\sqrt 6 ; + \infty )\)

\(\eqalign{
& y' = \frac{{\left( {{x^3}} \right)'\sqrt {{x^2} - 6}  + {x^3}\left( {\sqrt {{x^2} - 6} } \right)'}}{{{{\left( {\sqrt {{x^2} - 6} } \right)}^2}}}\cr &= {{3{x^2}\sqrt {{x^2} - 6} - {{{x^4}} \over {\sqrt {{x^2} - 6} }}} \over {{x^2} - 6}} \cr 
& = {{3{x^2}({x^2} - 6) - {x^4}} \over {\sqrt {{{({x^2} - 6)}^3}} }} \cr 
& = \frac{{3{x^4} - 18{x^2} - {x^4}}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} - 6} \right)}^3}} }} = \frac{{2{x^4} - 18{x^2}}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} - 6} \right)}^3}} }}\cr &= {{2{x^2}({x^2} - 9)} \over {\sqrt {{{({x^2} - 6)}^3}} }} \cr} \)

\(y' = 0\)\(\Leftrightarrow 2{x^2}\left( {{x^2} - 9} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x^2 = 0\\
{x^2} - 9 = 0
\end{array} \right. \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \notin D\\
x = \pm 3 \in D
\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ đó ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = -3\), đạt cực tiểu tại \(x =3\) và \({y_{CT}} = y(3) = 9\sqrt 3 ;\) \({y_{CD}} = y( - 3) =  - 9\sqrt 3 \)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"