Bài 2.60 trang 132 SBT giải tích 12

2024-09-14 19:35:05

Giải các bất phương trình logarit sau:

LG a

\(\displaystyle {\log _{\frac{1}{3}}}(x - 1) \ge  - 2\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bất phương trình dạng cơ bản và sử dụng so sánh logarit:

+ Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)\).

+ Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(\displaystyle x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\).

\(\displaystyle {\log _{\frac{1}{3}}}(x - 1) \ge  - 2\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow x - 1 \le {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{ - 2}}\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow x - 1 \le 9\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow x \le 10\)

Kết hợp điều kiện ta được \(\displaystyle 1 < x \le 10\).


LG b

\(\displaystyle {\log _3}(x - 3) + {\log _3}(x - 5) < 1\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bất phương trình dạng cơ bản và sử dụng so sánh logarit:

+ Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)\).

+ Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x - 3 > 0\\x - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 3\\x > 5\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 5\).

Khi đó bpt\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _3}{\rm{[}}(x - 3)(x - 5){\rm{]}} < {\log _3}3\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {x - 5} \right) < 3\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 < 3\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 12 < 0\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow 2 < x < 6\).

Kết hợp điều kiện ta được \(\displaystyle 5 < x < 6\).


LG c

\(\displaystyle {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{{2{x^2} + 3}}{{x - 7}} < 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bất phương trình dạng cơ bản và sử dụng so sánh logarit:

+ Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)\).

+ Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(\displaystyle \frac{{2{x^2} + 3}}{{x - 7}} > 0\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow x - 7 > 0\)(vì \(2x^2+3>0,\forall x\in R\))

\( \Leftrightarrow x > 7\).

Khi đó bpt\(\displaystyle  \Leftrightarrow \frac{{2{x^2} + 3}}{{x - 7}} > {\left( {\frac{1}{2}} \right)^0} = 1\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow 2{x^2} + 3 > x - 7\) (vì \(x-7 > 0,\forall x>7\))

\(\displaystyle  \Leftrightarrow 2{x^2} - x + 10 > 0\)

(luôn đúng vì \(a=2>0\) và \(\Delta  = {1^2} - 4.2.10 =  - 79 < 0\)).

Vậy bất phương trình có nghiệm \(\displaystyle x > 7\).


LG d

\(\displaystyle {\log _{\frac{1}{3}}}{\log _2}{x^2} > 0\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bất phương trình dạng cơ bản và sử dụng so sánh logarit:

+ Nếu \(\displaystyle 0 < a < 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)\).

+ Nếu \(\displaystyle a > 1\) thì \(\displaystyle {\log _a}f\left( x \right) > {\log _a}g\left( x \right)\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\).

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}{x^2} > 0\\{\log _2}{x^2} > 0\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\{x^2} > {2^0} = 1\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\left[ \begin{array}{l}x > 1\\x <  - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 1\\x <  - 1\end{array} \right.\)

Khi đó bpt\(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{3}}}{\log _2}{x^2} > {\log _{\frac{1}{3}}}1\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow {\log _2}{x^2} < 1 \Leftrightarrow {x^2} < 2\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow  - \sqrt 2  < x < \sqrt 2 \)

Kết hợp điều kiện ta được \(\displaystyle \left[ \begin{array}{l}1 < x < \sqrt 2 \\ - \sqrt 2  < x <  - 1\end{array} \right.\).


LG e

\(\displaystyle \frac{1}{{5 - \log x}} + \frac{2}{{1 + \log x}} < 1\)

Phương pháp giải:

- Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = \log x\), biến đổi bất phương trình về ẩn \(\displaystyle t\).

- Giải bất phương trình và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện: \(\displaystyle \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\log x \ne 5\\\log x \ne  - 1\end{array} \right.\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 0\\
x \ne {10^5}\\
x \ne {10^{ - 1}}
\end{array} \right.\)

Đặt \(\displaystyle t = \log x\) với điều kiện \(\displaystyle t \ne 5,t \ne  - 1\) ta có:

\(\begin{array}{l}
 \frac{1}{{5 - t}} + \frac{2}{{1 + t}} - 1 < 0\\
\Leftrightarrow \frac{{1 + t + 2\left( {5 - t} \right) - \left( {5 - t} \right)\left( {1 + t} \right)}}{{\left( {5 - t} \right)\left( {1 + t} \right)}} < 0\\
\Leftrightarrow \frac{{1 + t + 10 - 2t - 5 - 4t + {t^2}}}{{\left( {5 - t} \right)\left( {1 + t} \right)}} < 0\\
\Leftrightarrow \frac{{{t^2} - 5t + 6}}{{\left( {5 - t} \right)\left( {1 + t} \right)}} < 0\\
\Leftrightarrow \frac{{\left( {t - 2} \right)\left( {t - 3} \right)}}{{\left( {5 - t} \right)\left( {1 + t} \right)}} < 0
\end{array}\)

Xét dấu VT ta được: \(\displaystyle  \left[ \begin{array}{l}t <  - 1\\2 < t < 3\\t > 5\end{array} \right.\)

TH1: \(\displaystyle t <  - 1\) suy ra \(\displaystyle \log x <  - 1 \Leftrightarrow x < \frac{1}{{10}}\).

TH2: \(\displaystyle 2 < t < 3\) suy ra \(\displaystyle 2 < \log x < 3 \Leftrightarrow 100 < x < 1000\).

TH3: \(\displaystyle t > 5\) suy ra \(\displaystyle \log x > 5 \Leftrightarrow x > {10^5}\).

Kết hợp với điều kiện ta được \(\displaystyle 0 < x < \frac{1}{{10}}\) hoặc \(\displaystyle 100 < x < 1000\) hoặc \(\displaystyle x > 100000\).


LG g

\(\displaystyle 4{\log _4}x - 33{\log _x}4 \le 1\)

Phương pháp giải:

- Đặt ẩn phụ \(\displaystyle t = {\log _4}x\), biến đổi bất phương trình về ẩn \(\displaystyle t\).

- Giải bất phương trình và suy ra nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Điều kiện \(\displaystyle x > 0,x \ne 1\).

Đặt \(\displaystyle t = {\log _4}x \Rightarrow x = {4^t}\), ta có:

\(\begin{array}{l}
4t - 33{\log _{{4^t}}}4 \le 1\\
\Leftrightarrow 4t - \frac{{33}}{t}{\log _4}4 \le 1\\
\Leftrightarrow 4t - \frac{{33}}{t} \le 1
\end{array}\)

\(\displaystyle  \Leftrightarrow \frac{{4{t^2} - t - 33}}{t} \le 0\)\(\displaystyle  \Leftrightarrow \frac{{(4t + 11)(t - 3)}}{t} \le 0\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \le  - \frac{{11}}{4}\\0 < t \le 3\end{array} \right.\)

\(\displaystyle  \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _4}x \le  - \frac{{11}}{4}\\0 < {\log _4}x \le 3\end{array} \right.\) \(\displaystyle  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 < x \le {4^{ - \frac{{11}}{4}}}\\1 < x \le 64\end{array} \right.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"