Bài 8 trang 8 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

2024-09-14 19:38:15

Chứng minh các bất đẳng thức sau:

LG a

\(\sin x < x\) với mọi \(x > 0,\sin x > x\) với mọi \(x < 0\)

Lời giải chi tiết:

Xét hàm số \(f\left( x \right) = x - \sin x\) liên tục trên nửa khoảng \(\left[ {0;{\pi  \over 2}} \right)\)

Đạo hàm \(f'\left( x \right) = 1 - \cos x > 0\) với mọi \(x \in \left( {0;{\pi  \over 2}} \right)\).

Do đó hàm số đồng biến trên \(\left[ {0;{\pi  \over 2}} \right)\)

Từ đó với mọi \(x \in \left( {0;{\pi  \over 2}} \right)\) ta có:

\(f\left( x \right) > f\left( 0 \right) = 0 \)

\(\Rightarrow x - \sin x > 0\,\,\forall x \in \left( {0;{\pi  \over 2}} \right)\).

\( \Leftrightarrow x > \sin x,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)

Với \(x \ge {\pi  \over 2}\) thì \(x > 1 \ge \sin x\).

Vậy \(\sin x < x\) với mọi \(x > 0\)

Xét hàm số f(x) = x – sin x trên \(\left( { - \frac{\pi }{2};0} \right]\)

Đạo hàm f’(x) = 1 - cos x > 0 \(\forall x \in \left( { - \frac{\pi }{2};0} \right)\)

Do đó hàm số đồng biến trên \(\left( { - \frac{\pi }{2};0} \right]\)

⇒ f(x) < f(0) hay x- sin x < 0

\( \Leftrightarrow x < \sin x,\forall x \in \left( { - \frac{\pi }{2};0} \right]\)

+ Hiển nhiên: x < sin x với mọi \(x \le  - \frac{\pi }{2}\)

(vì \(x \le  - \frac{\pi }{2} <  - 1 \le \sin x\))

Do đó x < sin x với mọi x < 0.

Cách giải thích khác:

* Với mọi \(x<0\), áp dụng chứng minh ở trường hợp x > 0 ta có:

\(\sin \left( { - x} \right) <  - x \) (do x < 0 thì -x > 0)

\(\Rightarrow  - \sin x <  - x \Rightarrow \sin x > x\)

Vậy \(\sin x > x\) với mọi \(x<0\).


LG b

\(\cos x > 1 - {{{x^2}} \over 2}\) với mọi \(x \ne 0\)

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(g\left( x \right) = \cos x + {{{x^2}} \over {2 }}-1\) liên tục trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) và có đạo hàm \(g'\left( x \right) = x - \sin x\)

Theo câu a) \(g'\left( x \right) > 0\) với mọi \(x>0\) nên hàm số g đồng biến trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\), khi đó ta có

\(g\left( x \right) > g\left( 0 \right) = 0\) với mọi \(x>0\), tức là \(\cos x + {{{x^2}} \over 2} - 1 > 0\) với mọi \(x>0\)

hay \(\cos x > 1 - {{{x^2}} \over 2}\) với mọi \(x>0\) (1)

Với mọi x < 0 thì -x > 0 nên theo (1) ta có:

\(\cos \left( { - x} \right) > 1 - {{{{\left( { - x} \right)}^2}} \over 2}\)

\(\Leftrightarrow \cos x > 1 - \,{{{x^2}} \over 2}\) với mọi \(x < 0\)

 

Vậy \(\cos x > 1 - \,{{{x^2}} \over 2}\) với mọi \(x \ne 0\).

Cách khác:

g’(x) = x – sin x

g'(x)=0 \(\Leftrightarrow\) x- sin x = 0

⇔ x = 0

Theo câu a ta có bảng biến thiên:

Từ bbt ta thấy \(g\left( x \right) > 0,\forall x \ne 0 \) \(\Leftrightarrow \cos x > 1 - \frac{{{x^2}}}{2},\forall x \ne 0\)


LG c

\(\sin x > x - {{{x^3}} \over 6}\) với mọi \(x > 0\); \(\sin x < x - {{{x^3}} \over 6}\) với mọi \(x<0\).

Lời giải chi tiết:

Hàm số \(h\left( x \right) = \sin x - x + {{{x^3}} \over 6}\) có đạo hàm \(h'(x) = \cos x - 1 + {{{x^2}} \over 2} > 0\) với mọi \(x \ne 0\) (câu b)

Do đó \(h\) đồng biến trên \(\mathbb R\) nên ta có:

\(h\left( x \right) > h\left( 0 \right) = 0,\forall x > 0\) và \(h\left( x \right) < h\left( 0 \right) = 0,\forall x < 0\)

Từ đó suy ra: \(\sin x > x - {{{x^3}} \over 6}\) với mọi \(x>0\)

\(\sin x < x - {{{x^3}} \over 6}\)với mọi \(x<0\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"