Bài 6 trang 8 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

2024-09-14 19:38:16

Xét chiều biến thiên của các hàm số sau:

LG a

\(y = {1 \over 3}{x^3} - 2{x^2} + 4x - 5\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D=\mathbb R\)
\(y' = {x^2} - 4x + 4 = {\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\), \(\forall x \in \mathbb R\)

Dấu bằng chỉ xảy ra khi \(x=2\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb R\).


LG b

\(y =  - {4 \over 3}{x^3} + 6{x^2} - 9x - {2 \over 3}\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D=\mathbb R\)

\(y' =  - 4{x^2} + 12x - 9 \) \(=  - \left( {4{x^2} - 12x + 9} \right)\)

\(=  - {\left( {2x - 3} \right)^2} \le 0,\forall x \in \mathbb R\)

Dấu bằng chỉ xảy ra khi \(x = {3 \over 2}\).

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\mathbb R\).


LG c

\(y = {{{x^2} - 8x + 9} \over {x - 5}}\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb R\backslash \left\{ 5 \right\}\)

\(y' = \frac{{\left( {{x^2} - 8x + 9} \right)'\left( {x - 5} \right) - \left( {{x^2} - 8x + 9} \right)\left( {x - 5} \right)'}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\) \( = {{\left( {2x - 8} \right)\left( {x - 5} \right) - \left( {{x^2} - 8x + 9} \right)} \over {{{\left( {x - 5} \right)}^2}}} = {{{x^2} - 10x + 31} \over {{{\left( {x - 5} \right)}^2}}} \)

\( = \frac{{{x^2} - 10x + 25 + 6}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 5} \right)}^2} + 6}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}> 0\) với mọi \(x \ne 5\)

Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\) và \(\left( {5; + \infty } \right)\).


LG d

\(y = \sqrt {2x - {x^2}} \)

Lời giải chi tiết:

Hàm số xác định khi và chỉ khi \(2x - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \le x \le 2\).

TXĐ: \(D = \left[ {0;2} \right]\)

\(y'  = \frac{{\left( {2x - {x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {2x - {x^2}} }}= {{2 - 2x} \over {2\sqrt {2x - {x^2}} }} = {{1 - x} \over {\sqrt {2x - {x^2}} }}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\,\,\,\,\left( {y = 1} \right)\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;1} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;2} \right)\).


LG e

\(y = \sqrt {{x^2} - 2x + 3} \)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D = \mathbb R\)

(vì \({x^2} - 2x + 3 \) \( = {\left( {x - 1} \right)^2} + 2> 0,\forall x \in \mathbb R\))

\(y'  = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)'}}{{2\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}={{2x - 2} \over {2\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }} \) \(= {{x - 1} \over {\sqrt {{x^2} - 2x + 3} }}\);

\(y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\,\,\,(y = \sqrt 2 )\)

Bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).


LG f

\(y = {1 \over {x + 1}} - 2x\)

Lời giải chi tiết:

TXĐ: \(D =\mathbb R \backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

\(y' =  - {1 \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - 2 < 0,\,\,\forall x \ne  - 1\)

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) .

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"