Bài 6 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

2024-09-14 19:39:27

So sánh các số

LG a

\(\sqrt 2 \) và \(\root 3 \of 3 \)

Phương pháp giải:

Lũy thừa bậc 6 hai số và so sánh.

Lời giải chi tiết:

Ta có \({\left( {\sqrt 2 } \right)^6} = {2^3} = 8\); \({\left( {\root 3 \of 3 } \right)^6} = {3^2} = 9\)

Do 8 < 9 nên ta có \({\left( {\sqrt 2 } \right)^6}\) < \({\left( {\root 3 \of 3 } \right)^6}\), suy ra \(\sqrt 2 \) < \(\root 3 \of 3 \).

Cách khác:

Giả sử √2 < 3 <=> (√2)2 < 3

<=> 2 √2 < 3 <=> 8 < 9 đúng.

Vậy √2 < 3


LG b

\(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) và \(\root 3 \of {63} \)

Phương pháp giải:

So sánh bắc cầu với 4.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt 3  + \root 3 \of {30}  > 1 + \root 3 \of {27}  = 4 \)

\( \root 3 \of {63} < \root 3 \of {64} =4  \)

Do đó \(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) > 4 > \(\root 3 \of {63} \).

Vậy \(\sqrt 3  + \root 3 \of {30} \) > \(\root 3 \of {63} \).

Cách khác:

Giả sử √3+30 < 63

<=> 3√3 + 930 + 3√3(302) + 30 < 63

<=> 3 √3 + 93 + 3√3(302) < 33 (*)

Ta có 3√3 > 3

930 > 927=27

3√3(302) > 3 (27.27) = 27

=> 3√3 + 930 + 3√3(302) > 3 + 27 + 27 > 33

Vậy (*) sai => √3+30 > 63


LG c

\(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Phương pháp giải:

So sánh bắc cầu với 6.

Lời giải chi tiết:

\(\root 3 \of 7  + \sqrt {15}  <\sqrt[3]{8} + \sqrt {16} = 2 + 4 =6\)

\(\sqrt {10}  + \sqrt[3]{{28}} > \sqrt 9  + \sqrt[3]{{27}} = 3 + 3 = 6\)

Do đó \(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) < 6 < \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Vậy \(\root 3 \of 7  + \sqrt {15} \) < \(\sqrt {10}  + \root 3 \of {28} \)

Cách khác:

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"