Bài 2 trang 189 SGK Giải tích 12 Nâng cao

2024-09-14 19:40:37

Xác định phần thực và phần ảo của các số sau:

LG a

\(i + \left( {2 - 4i} \right) - \left( {3 - 2i} \right)\);

Phương pháp giải:

Thực hiện công trừ các số phức suy ra phần thực, phần ảo.

Số phức z=a+bi có phần thực a và phần ảo b.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(i + \left( {2 - 4i} \right) - \left( {3 - 2i} \right) \\= i + 2 - 4i - 3 + 2i \\=  - 1 - i\)

Có phần thực bằng \(-1\); phần ảo bằng \(-1\).


LG b

\({\left( {\sqrt 2  + 3i} \right)^2}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Lời giải chi tiết:

\({\left( {\sqrt 2  + 3i} \right)^2} \\= 2 + 6\sqrt 2i  + 9{i^2} \\ = 2 + 6\sqrt 2 i - 9\\=  - 7 + 6{\sqrt 2} i\)

Có phần thực bằng \(-7\), phần ảo bằng \(6\sqrt 2 \).


LG c

\(\left( {2 + 3i} \right)\left( {2 - 3i} \right)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \(\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( {2 + 3i} \right)\left( {2 - 3i} \right) \\= 4 - 9{i^2} \\= 4 + 9 = 13\)

Có phần thực bằng \(13\), phần ảo bằng \(0\).


LG d

\(i\left( {2 - i} \right)\left( {3 + i} \right)\).

Phương pháp giải:

Nhân cã số phức suy ra phần thực và phần ảo.

Lời giải chi tiết:

\(i\left( {2 - i} \right)\left( {3 + i} \right) \\= \left( {2i + 1} \right)\left( {3 + i} \right) \\= 6i + 2{i^2} + 3 + i \\= 1 + 7i\)

Có phần thực bằng \(1\), phần ảo bằng \(7\).

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"