Câu 12 trang 213 SGK Giải tích 12 Nâng cao

2024-09-14 19:40:56

Tìm nguyên hàm của mỗi hàm số sau

LG a

y = x3 (1 + x4)3

Phương pháp giải:

Tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến u = 1 + x4

Lời giải chi tiết:

Đặt u = 1 + x4

\(\eqalign{
& \Rightarrow du = 4{x^3}dx \Rightarrow {x^3}dx = {{du} \over 4} \cr 
& \int {{x^3}(1 + {x^4})dx = {1 \over 4}} \int {{u^3}du} \cr &= {{{u^4}} \over {16}} + C \cr&= {1 \over {16}}{(1 + {x^4})^4} + C \cr} \) 


LG b

y = cosx sin2x

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức lượng giác \(\sin a\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\sin \left( {a + b} \right) + \sin \left( {a - b} \right)} \right]\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\int {\sin 2x.\cos xdx = {1 \over 2}} \int {(\sin3x +\sin x)dx}\) \( = \frac{1}{2}\left( { - \dfrac{{\cos 3x}}{3} - \cos x} \right) + C\)

\(=  - {1 \over 6} \cos 3x - {1 \over 2}\cos x + C\)

Cách khác:

Tìm F(x) = ∫cosx.sin2x dx=2 ∫cos2x.sinxdx

Đặt cosx = u => -sinxdx=du => sinxdx=-du. Ta có:

\(F\left( x \right) = 2\int {{u^2}.\left( { - du} \right)}  =  - 2\int {{u^2}du} \) \( =  - \frac{2}{3}{u^3} + C =  - \frac{2}{3}{\cos ^3}u + C\)


LG c

\(y = {x \over {{{\cos }^2}x}}\)

Phương pháp giải:

Tính nguyên hàm bằng phương pháp từng phần.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Đặt 

\(\left\{ \matrix{
u = x \hfill \cr 
dv = {{dx} \over {{{\cos }^2}x}} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
du = dx \hfill \cr 
v = \tan x \hfill \cr} \right.\)

Do đó:

\(\eqalign{
& \int {{x \over {{{\cos }^2}x}}} dx = x\tan x - \int {\tan xdx } \cr 
& = x\tan x - \int {\frac{{\sin x}}{{\cos x}}dx} \cr &= x\tan x + \int {{{d(cosx)} \over {cosx}}} \cr &= x\tan x + \ln |cosx| + C \cr} \)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"