Bài 1 trang 109 SGK Hình học 12 Nâng cao

2024-09-14 19:42:08

Cho bốn điểm \(A\left( {1;6;2} \right),\,B\left( {4;0;6} \right)\,,\) \(C\left( {5;0;4} \right)\,,\,D\left( {5;1;3} \right)\).

LG a

Chứng minh rằng bốn điểm đó không đồng phẳng.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 6;4} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( {4; - 6;2} \right);\) \(\overrightarrow {AD}  = \left( {4; - 5;1} \right)\).

\(\eqalign{
& \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] \cr &= \left( {\left| \matrix{
- 6\,\,\,\,\,4 \hfill \cr 
- 6\,\,\,\,\,2 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
4\,\,\,\,\,\,3 \hfill \cr 
2\,\,\,\,\,\,4 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
3\,\,\,\, - 6 \hfill \cr 
4\,\,\,\, - 6 \hfill \cr} \right|} \right) \cr & = \left( {12;10;6} \right) \cr 
& \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} \cr & = 12.4 - 5.10 + 6.1 = 4 \ne 0. \cr} \)

Vậy A, B, C, D không đồng phẳng nên ABCD là hình tứ diện.


LG b

Tính thể tích tứ diện ABCD.

Lời giải chi tiết:

Thể tích hình tứ diện ABCD là \({V_{ABCD}} = {1 \over 6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right| \) \(= {4 \over 6} = {2 \over 3}\).


LG c

Viết phương trình mp(BCD).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {BC}  = \left( {1;0; - 2} \right);\overrightarrow {BD}  = \left( {1;1; - 3} \right)\)

\(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right] \) \(= \left( {\left| \matrix{
0\,\,\,\, - 2 \hfill \cr 
1\,\,\,\,\, - 3 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
- 2\,\,\,\,\,1 \hfill \cr 
- 3\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|;\left| \matrix{
1\,\,\,\,\,\,0 \hfill \cr 
1\,\,\,\,\,\,\,1 \hfill \cr} \right|} \right) \) \(= \left( {2;1;1} \right).\)

Mp(BCD) qua B(4; 0; 6) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n \) nên có phương trình:
\(2\left( {x - 4} \right) + 1\left( {y - 0} \right) + 1\left( {z - 6} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow 2x + y + z - 14 = 0\).


LG d

Viết phương trình mặt cầu tâm A tiếp xúc với mp(BCD). Tìm tọa độ tiếp điểm.

Lời giải chi tiết:

Mặt cầu tâm A tiếp xúc với mp(BCD) có bán kính 
\(R = d\left( {A;\left( {BCD} \right)} \right) \) \( = {{\left| {2.1 + 1.6 + 1.2 - 14} \right|} \over {\sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }} = {4 \over {\sqrt 6 }} = {{2\sqrt 6 } \over 3}\).
Phương trình mặt cầu là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 6} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = {8 \over 3}\).
Gọi H là tiếp điểm thì AH là đường thẳng đi qua A vuông góc với mp(BCD) nên có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow n  = \left( {2;1;1} \right)\).

Vậy AH có phương trình tham số:

\(\left\{ \matrix{
x = 1 + 2t \hfill \cr 
y = 6 + t \hfill \cr 
z = 2 + t \hfill \cr} \right.\).

Thay x, y, z vào phương trình mp(BCD) ta được:

\(2\left( {1 + 2t} \right) + 6 + t + 2 + t - 14 = 0\) \( \Rightarrow t = {2 \over 3}\). Vậy \(H\left( {{7 \over 3};{{20} \over 3};{8 \over 3}} \right)\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"