Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 12

2024-09-14 19:47:47

Đề bài

Câu 1: Cho hai số phức \(z = \left( {2x + 1} \right) + \left( {3y - 2} \right)i\), \(z' = \left( {x + 2} \right) + \left( {y + 4} \right)i\). Tìm các số thực \(x,\,\,y\) để \(z = z'.\)

A. \(x = 3,y = 1.\)

B. \(x = 1,y = 3.\)

C. \(x =  - 1,y = 3.\)

D. \(x = 3,y =  - 1.\)

Câu 2: Nguyên hàm của hàm số \(y = x{e^x}\) là:

A. \(x{e^x} + C.\)

B. \(\left( {x + 1} \right){e^x} + C.\)

C. \(\left( {x - 1} \right){e^x} + C.\)

D. \({x^2}{e^x} + C.\)

Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) biết \(A\left( {2;1;4} \right);\) \(B\left( { - 1; - 3; - 5} \right)\) là:

A. \(3x + 4y + 9z + 7 = 0.\)

B. \( - 3x - 4y - 9z + 7 = 0.\)

C. \(3x + 4y + 9z = 0.\)

D. \( - 3x - 4y - 9z + 5 = 0.\)

Câu 4: Số phức liên hợp của số phức \(z = {\left( {\sqrt 3  - 2i} \right)^2}\)là:

A. \(\overline z  =  - 1 + 4\sqrt 3 i\).

B. \(\overline z  =  - 1 - 4\sqrt 3 i\)

C. \(\overline z  = 1 - 4\sqrt 3 i.\)

D. \(\overline z  = 1 + 4\sqrt 3 i.\)

Câu 5: Giá trị của \(\int\limits_0^\pi  {\left( {2\cos x - \sin 2x} \right)dx} \) là:

A. \(1\).                          B. \(0\)

C. \( - 1.\)                        D. \( - 2.\).

Câu 6: Hai điểm biểu diễn số phức \(z = 1 + i\) và \(z' =  - 1 + i\) đối xứng nhau qua:

A. Gốc \(O\)                    B. Điểm\(E\left( {1;1} \right)\).

C. Trục hoành.               D. Trục tung.

Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các vecto \(\overrightarrow a  = \left( {3; - 1; - 2} \right);\) \(\overrightarrow b  = \left( {1;2;m} \right);\) \(\overrightarrow c  = \left( {5;1;7} \right)\). Để \(\overrightarrow c  = \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\) khi giá trị của \(m\) là:

A. \(m = 0.\)                      B. \(m = 1.\)

 C. \(m =  - 1.\)                   D. \(m = 2.\)

Câu 8: Cho \(\int\limits_0^3 {\left( {x - 3} \right)f'\left( x \right)dx}  = 12\) và \(f\left( 0 \right) = 3\). Khi đó giá trị \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \) là:

A. \( - 21.\)                      B. \( - 3.\)

C.12.                              D. 9.

Câu 9: Cho số phức \({z_1} = 2 + 6i\) và \({z_2} = 5 - 8i\). Modun của số phức \({\rm{w}} = {z_1}.{z_2}\) là:

A. \(\left| {\rm{w}} \right| = 2\sqrt {601} .\)

B. \(\left| {\rm{w}} \right| = 2\sqrt {610} .\)

C. \(\left| {\rm{w}} \right| = 2\sqrt {980} .\)

D. \(\left| {\rm{w}} \right| = 2\sqrt {890} .\)

Câu 10: Cho \(\int\limits_0^3 {f\left( {{x^2}} \right)xdx = 3} \).Khi đó giá trị của \(\int\limits_0^9 {f\left( x \right)dx} \) là:

A. 6.                               B. 9.

C. 12.                             D. 3.

Câu 11: Trong không gian với hê tọa độ \(Oxyz\), phương trình mặt cầu có đường kính \(AB\) với \(A\left( {4; - 3;7} \right);\) \(B\left( {2;1;3} \right)\) là:

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 36.\)

B. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 9.\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 36.\)

D. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 9.\)

Câu 12: Rút gọn biểu thức \(M = {i^{2018}} + {i^{2019}}\) ta được:

A. \(M = 1 + i.\)

B. \(M =  - 1 + i.\)

C. \(M = 1 - i.\)

D. \(M =  - 1 - i.\)

Câu 13: Nguyên hàm của hàm số \(y = x\cos x\) là:

A. \(x\cos x - \sin x + C.\)

B. \(x\cos x + \sin x + C.\)

C. \(x\sin x + c{\rm{os}}x + C.\)

D. \(x\sin x - c{\rm{os}}x + C.\)

Câu 14: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số : \(y = x\sqrt[3]{{1 - x}};\) \(y = 0;\) \(x = 1;\) \(x = 9\) là

A. \(S = \frac{{468}}{7}.\)

B. \(S = \frac{{568}}{{11}}.\)

C. \(S = \frac{{468}}{{11}}.\)

D. \(S = \frac{{467}}{9}.\)

Câu 15: Biết \(\int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}dx = a + \ln b} \). Khi đó \(a + b\) bằng.

A. 3.                               B. 4.

C. 0.                               D. 2

Câu 16: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, bán kính của mặt cầu đi qua bốn điểm \(O\left( {0;0;0} \right);\)

\(A\left( {4;0;0} \right);\) \(B\left( {0;4;0} \right);\) \(C\left( {0;0;4} \right)\) là:

A. \(R = 3\sqrt 3 \)

B. \(R = 4\sqrt 3 \)

C. \(R = \sqrt 3 \)

D. \(R = 2\sqrt 3 \)

Câu 17: Biết \(\int {\frac{{4x - 3}}{{2{x^2} - 3x - 2}}dx} \)\(= \ln \left| {x - a} \right| + b\ln \left| {cx + 1} \right| + C \). Khi đó \(a + b - c\) bằng:

A. 5.                               B. 1.

C. \( - 2.\)                        D. \( - 3.\)

Câu 18: Giá trị \(\int\limits_0^1 {\left( {2x + 2} \right){e^x}dx} \) là:

A. \(3e\).                         B. \(4e\).

C. \(e\).                          D. \(2e\).

Câu 19: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {3;6; - 2} \right)\) và mặt cầu

\(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} \)\(- 6x - 4y + 2z - 3 = 0\)

Phương trình của mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu \(\left( S \right)\) tại \(M\) là:

A. \(4y - z - 26 = 0.\)

B. \(4x - z - 14 = 0.\)

C. \(4x - y - 6 = 0.\)

D. \(y - 4z - 14 = 0.\)

Câu 20: Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = {x^2} - 2x\) và \(y = x\) là:

A. \(S = \frac{9}{4}.\)          B. \(S = \frac{9}{2}.\)

C. \(S = \frac{{13}}{2}.\)       D. \(S = \frac{{13}}{4}.\)

Câu 21: Để hàm số \(F\left( x \right) = \left( {a\sin x + b\cos x} \right){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số

\(f\left( x \right) = \left( {3\sin x - 2\cos x} \right){e^x}\) thì giá trị \(a + b\) là:

A. \(a + b =  - 2.\)

B. \(a + b = 2.\)

C. \(a + b =  - 3.\)

D. \(a + b = 3.\)

Câu 22: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình của đường thẳng \(d\) đi qua điểm

\(A\left( {1; - 2;3} \right);\) \(B\left( {3;0;0} \right)\) là:

A. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + 2t\\z = 3 + 3t\end{array} \right.\)

B. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 2t\\z = 3t\end{array} \right.\)

C. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + 2t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.\)

D. \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 2 - 2t\\z =  - 3 + 3t\end{array} \right.\)

Câu 23: Biết \(\int\limits_0^1 {\ln \left( {2x + 1} \right)dx = \frac{a}{b}\ln 3 - c} \) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số nguyên dương. Mệnh đề đúng là:

A. \(a + b = c.\)

B. \(a - b = c.\)

C. \(a + b = 2c.\)

D. \(a - b = 2c.\)

Câu 24: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình của một mặt cầu :

A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} \)\(+ 4x - 2xy + 6z + 5 = 0.\)

B. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} \)\(+ 2x + 5y + 6z + 2019 = 0.\)

C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} \)\(+ 4x - 2yz - 1 = 0.\)

D. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} \)\(- 2x + 5y + 6z - 2019 = 0.\)

Câu 25: Cho số phức \(z = 2 - 2\sqrt 3 i\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

A. \(\left| z \right| = 4.\)

B. \(\overline z  = 2 + 2\sqrt 3 i\)

C. \(z = {\left( {\sqrt 3  - i} \right)^2}\)

D. \({z^3} = 64\)

Câu 26: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường:

\(y = {x^2} - 4x + 4,\) \(y = 0,\) \(x = 0,\) \(x = 3\) xung quanh trục \(Ox\) là:

A. \(V = \frac{{33\pi }}{5}\)   B. \(V = \frac{{33}}{5}\)

C. \(V = \frac{{29\pi }}{4}\)   D. \(V = \frac{{29}}{4}\)

Câu 27: Số phức \(z = \left( {7 - 2i} \right){\left( {1 + 5i} \right)^2}\) có phần ảo là

A. 118i.                          B. 118.

C. \( - 148\)                      D. \( - 148i\)

Câu 28: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2};\) \(x = {y^2}\) xung quanh trục \(Ox\) là:

A. \(V = \frac{3}{{10}}\)       B. \(V = \frac{{3\pi }}{{10}}\)

C. \(V = \frac{{10\pi }}{3}\)   D. \(V = \frac{{10}}{3}\)

Câu 29: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình của mặt phẳng đi qua 3 điểm

\(A\left( {1;1;1} \right);\) \(B\left( {2;4;5} \right);\) \(C\left( {4;1;2} \right)\) là:

A. \(3x - 11y + 9z - 1 = 0.\)

B. \(3x + 3y - z - 5 = 0\)

C. \(3x + 11y - 9z - 5 = 0\)

D. \(9x + y - 10z = 0\)

Câu 30: Cho \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx =  - 3} ,\) \(\int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx = 7} \). Khi đó \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} \) bằng:

A. 3.                               B. 4.

C. 7.                               D. 10.

Câu 31: Giải phương trình \({z^2} - 2z + 3 = 0\) trên tậ số phức ta được các nghiệm:

A. \({z_1} = 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 2 - \sqrt 2 i\)

B. \({z_1} =  - 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} =  - 1 - \sqrt 2 i\)

C. \({z_1} =  - 2 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} =  - 2 - \sqrt 2 i\)

D. \({z_1} = 1 + \sqrt 2 i;\,\,{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\)

Câu 32: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho mặt cầu có phương trình :

\(\left( {{S_m}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} \)\(- 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0.\)

\(\left( {{S_m}} \right)\) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất khi \(m\) là:

A. \(m = 0.\)                                                       B. \(m = \frac{1}{2}.\)

C. \(m =  - 1.\)                  D. \(m =  - \frac{3}{2}.\)

Câu 33: Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = 4 - {x^2}\) và trục hoành là:

A. \(S = \frac{{32}}{3}.\)       B. \(S = \frac{{33}}{2}.\)

C. \(S = \frac{{23}}{2}.\)       D. \(S = \frac{{22}}{3}.\)

Câu 34: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {5;3;2} \right)\) và đường thẳng\(\left( d \right):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z + 2}}{3}\). Tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên \(\left( d \right)\) là:

A. \(H\left( {1; - 3; - 2} \right)\)

B. \(H\left( {3;1;4} \right)\)

C. \(H\left( {2; - 1;1} \right)\)

D. \(H\left( {4;3;7} \right)\)

Câu 35: Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z  - 2i} \right|\) là:

A.Một đường thẳng.       B.Một đường tròn.

C.Một Parabol.               D. Một Elip.

Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {3; - 3;5} \right)\) và đường thẳng:\(\left( d \right):\frac{{x + 2}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z - 3}}{4}\). Phương trình của đường thẳng qua \(A\) và song song với \(\left( d \right)\) là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 3t\\y = 3 + 3t\\z = 4 - 5t\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3 + t\\y = 3 + 3t\\z =  - 5 + 4t\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 3 - 3t\\z = 4 + 5t\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 3 + 3t\\z = 5 + 4t\end{array} \right.\)

Câu 37: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ;\) \(y = x - 2;\) \(y =  - x\) là

A. \(S = \frac{{11}}{2}.\)       B. \(S = \frac{{11}}{3}.\)

C. \(S = \frac{{13}}{2}.\)       D. \(S = \frac{{13}}{3}.\)

Câu 38: Cho số phức \(z\)  thỏa mãn \(\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z  - 2i} \right|\). Giá trị nhỏ nhất \(\left| z \right|\) là:

A. \(\sqrt 2 \)                    B. \(2\sqrt 2 \)

C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)      D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)

Câu 39: Cho hình phẳng giới hạn bởi các dường \(y = \frac{4}{{x - 4}},\) \(y = 0,\) \(x = 0\) và \(x = 2\) quay quanh trục \(Ox\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành là:

A. \(V = 4.\)                      B. \(V = 9.\)

C. \(V = 4\pi .\)                 D. \(V = 9\pi .\)

Câu 40: Số phức \(z\) thỏa mãn \(z + 2\overline z  = {\left( {1 + 5i} \right)^2}\) có phần ảo là:

A. \( - 8\)                         B. \( - 8i\)

C. \( - 10\)                       D. \( - 10i\)

Câu 41: Giá trị của \(\int\limits_0^{16} {\frac{{dx}}{{\sqrt {x + 9}  - \sqrt x }}} \) là:

A. 4.                               B. 9.

C. 12.                             D. 15.

Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y - z - 8 = 0\),\(\left( Q \right):3x + 4y - z - 11 = 0\). Gọi \(\left( d \right)\) là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\), phương trình của đường thẳng \(\left( d \right)\) là:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = 1 - t\\z =  - 5 + 5t\end{array} \right.\)

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - 3t\\y = t\\z =  - 2 - 5t\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 3t\\y = t\\z =  - 2 + 5t\end{array} \right.\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 + t\\z =  - 7 + 5t\end{array} \right.\)

Câu 43: Nguyên hàm của hàm số \(y = \cot x\) là:

A. \(\ln \left| {\cos x} \right| + C\)

B. \(\ln \left| {\sin x} \right| + C\)

C. \(\sin x + C\)

D. \(\tan x + C\)

Câu 44: Nguyên hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x\)

A. \(\tan x + x + C.\)

B. \( - \tan x - x + C.\)

C. \(\tan x - x + C.\)

D. \( - \tan x + x + C.\)

Câu 45: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tâm và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z + 5 = 0\) là:

A. \(I\left( { - 2;1; - 3} \right),R = 3\)

B. \(I\left( {2; - 1;3} \right),R = 3\)

C. \(I\left( {4; - 2;6} \right),R = 5\)

D. \(I\left( { - 4;2; - 6} \right),R = 5\)

Câu 46: Giá trị của \(\int\limits_0^\pi  {\sqrt {1 + \cos 2x} dx} \) là:

A. 0.                               B. \(3\sqrt 2 \)

C. \(2\sqrt 2 \)                  D. 1.

Câu 47: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho 3 điểm \(A\left( {0;0;3} \right),\) \(B\left( {1;1;3} \right),\) \(C\left( {0;1;1} \right)\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng:

A. 1.                               B. 2.

C. 3.                               D. 4.

Câu 48: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {2; - 1;0} \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z + 2 = 0\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên mặt phẳng \(\left( P \right)\). Phương trình của mặt cầu tâm \(I\) và đi qua \(A\) là:

A. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.\)

B. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.\)

C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.\)

D. \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6.\)

Câu 49: Với số phức \(z\) tùy ý, cho mệnh đề \(\left| { - z} \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {\overline z } \right| = \left| z \right|;\) \(\left| {z + \overline z } \right| = 0;\) \(\left| z \right| > 0.\) Số mệnh đề đúng là:

A. 2.                               B. 4.

C. 1.                               D. 3.

Câu 50: Cho số phức \(z = \frac{{m + 3i}}{{1 - i}},\,\,m \in \mathbb{R}\). Số phức \({\rm{w}} = {z^2}\) có \(\left| {\rm{w}} \right| = 9\) khi các giá trị của \(m\) là:

A. \(m =  \pm 1.\)      B. \(m =  \pm 2.\)

C. \(m =  \pm 3.\)    D. \(m =  \pm 4.\)

Lời giải chi tiết

1. B

2. C

3. A

4. A

5. B

6. D

7. C

8. A

9. D

10. A

11. D

12. A

13. C

14. A

15. A

16. D

17. B

18. D

19. A

20. B

21. A

22. C

23. B

24. D

25. D

26. A

27. B

28. B

29. C

30. D

31. D

32. B

33. A

34. B

35. A

36. D

37. D

38. C

39. C

40. C

41. C

42. A

43. B

44. C

45. A

46. A

47. A

48. C

49. A

50. C

Câu 1 (TH)

Phương pháp:

Áp dụng tính chất:

\({z_1} = {a_1} + {b_1}i;{z_2} = {a_2} + {b_2}i\)

\({z_1} = {z_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right.\)

Cách giải:

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}z = \left( {2x + 1} \right) + \left( {3y - 2} \right)i\\z' = \left( {x + 2} \right) + \left( {y + 4} \right)i\end{array} \right.\)

Để \(z = z'\) thì: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 1 = x + 2\\3y - 2 = y + 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right..\)

Chọn B.

Câu 2 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần \(\int {udv}  = uv - \int {vdu} \).

Cách giải:

Ta có \(\int {ydx}  = \int {x{e^x}dx} \)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = x\\dv = {e^x}dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = dx\\v = {e^x}\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int {ydx}  = x{e^x} - \int {{e^x}dx} \\ = x{e^x} - {e^x} + C = \left( {x - 1} \right){e^x} + C.\end{array}\)

Chọn C.

Câu 3 (TH)

Phương pháp:

- Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) đi qua trung điểm của \(AB\) và nhận \(\overrightarrow {AB} \) là 1 VTPT.

- Điểm \(I\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\\{z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}\end{array} \right.\).

- Mặt phẳng đi qua \(I\left( {a;b;c} \right)\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình: \(A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0\).

Cách giải:

Gọi \(I\)  là trung điểm của \(AB\) ta có \(I\left( {\frac{1}{2}; - 1; - \frac{1}{2}} \right).\)

Gọi \(\left( P \right)\) là mặt phẳng trung trực của \(AB\). Khi đó \(\left( P \right)\) đi qua trung điểm \(I\left( {\frac{1}{2}; - 1; - \frac{1}{2}} \right)\) của \(AB\) và có 1 vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {BA}  = \left( {3;4;9} \right).\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:

\(3\left( {x - \frac{1}{2}} \right) + 4\left( {y + 1} \right) + 9\left( {z + \frac{1}{2}} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + 4y + 9z + 7 = 0\)

Chọn A.

Câu 4 (TH)

Phương pháp:

- Khai triển số phức \(z\), đưa số phức \(z\) về dạng \(z = a + bi\).

- Số phức liên hợp của \(z = a + bi\) là \(\overline z  = a - bi\).

Cách giải:

Ta có \(z = {\left( {\sqrt 3  - 2i} \right)^2} =  - 1 - 4\sqrt 3 i\).

Vậy số phức liên hợp của số phức \(z\) là: \(\overline z  =  - 1 + 4\sqrt 3 i.\)

Chọn A.

Câu 5 (NB)

Phương pháp:

Sử dụng các công thức nguyên hàm hàm số lượng giác: \(\int {\sin kxdx}  =  - \frac{1}{k}\cos kx + C\), \(\int {\cos kxdx}  = \frac{1}{k}\sin kx + C\).

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\int\limits_0^\pi  {\left( {2\cos x - \sin 2x} \right)dx} \\ = \left. {\left( {2\sin x + \frac{1}{2}\cos 2x} \right)} \right|_0^\pi \\ = 2\sin \pi  + \frac{1}{2}\cos 2\pi  - 2\sin 0 - \frac{1}{2}\cos 0\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{2} = 0\end{array}\)

Chọn B.

Câu 6 (TH)

Phương pháp:

- Tìm điểm biểu diễn của hai số phức rồi kết luận.

- Điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\) là \(M\left( {a;b} \right)\).

Cách giải:

Ta có \(z = 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M\left( {1;1} \right)\)

\(z' =  - 1 + i\) có điểm biểu diễn là \(M'\left( { - 1;1} \right)\)

Hai điểm \(M\) và \(M'\) đối xứng nhau qua trục \(Oy\).

Chọn D.

Câu 7 (TH)

Phương pháp:

- Tìm tích có hướng của \(\overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow b \).

- Tìm điều kiện để hai vectơ bằng nhau.

- Giải hệ phương trình tìm \(m\).

Cách giải:

Ta có \(\overrightarrow a  = \left( {3; - 1; - 2} \right);\overrightarrow b  = \left( {1;2;m} \right)\) \( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right] = \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right)\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow c  = \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right]\\ \Rightarrow \left( { - m + 4; - 2 - 3m;7} \right) = \left( {5;1;7} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - m + 4 = 5\\ - 2 - 3m = 1\\7 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 1\end{array}\)

Chọn C.

Câu 8 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \(\int\limits_a^b {udv}  = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} \).

Cách giải:

Ta có \(\int\limits_0^3 {\left( {x - 3} \right)f'\left( x \right)dx = 12} \)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = x - 3\\dv = f'\left( x \right)dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = dx\\v = f\left( x \right)\end{array} \right.\)

Khi đó

\(\begin{array}{l}12 = \left. {\left( {x - 3} \right)f\left( x \right)} \right|_0^3 - \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \\ \Leftrightarrow 12 =  - 3f\left( 0 \right) - \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \\ \Leftrightarrow 12 =  - 3.3 - \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx} \\ \Leftrightarrow \int\limits_0^3 {f\left( x \right)dx}  =  - 21.\end{array}\)

Chọn A.

Câu 9 (TH)

Phương pháp:

- Áp dụng công thức tính tích hai số phức.

- Số phức \(z = a + bi\) thì \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).

Cách giải:

Ta có \({\rm{w}} = {z_1}.{z_2} = \left( {2 + 6i} \right)\left( {5 - 8i} \right)\)

\(= 58 + 14i\) (sử dụng MTCT)

\( \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {{{58}^2} + {{14}^2}}  = 2\sqrt {890} .\)

Chọn D.

Câu 10:

Phương pháp:

- Sử dụng phương pháp đổi biến số.

- Đặt ẩn phụ \(t = {x^2}\), đổi cận.

- Sử dụng tính chất không phụ thuộc vào biến của tích phân: \(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {f\left( u \right)du}  = \int {f\left( t \right)dt} ...\)

Cách giải:

Ta có \(\int\limits_0^3 {f\left( {{x^2}} \right)xdx}  = 3\)

Đặt \({x^2} = t\)\( \Rightarrow 2xdx = dt \Leftrightarrow xdx = \frac{1}{2}dt\).

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = 3 \Rightarrow y = 9\end{array} \right.\).

Khi đó \(3 = \frac{1}{2}\int\limits_0^9 {f\left( t \right).dt} \)\( \Rightarrow 6 = \int\limits_0^9 {f\left( t \right)dt}  = \int\limits_0^9 {f\left( x \right)dx} \)

Chọn A.

Câu 11 (TH)

Phương pháp:

- Tìm trung điểm I của AB chính là tâm mặt cầu. Điểm \(I\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2}\\{y_I} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}\\{z_I} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}\end{array} \right.\).

- Tìm bán kính của mặt cầu:

\(R = IA\)\( = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_I}} \right)}^2}} \)

- Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\) có phương trình: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Cách giải:

Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\) \( \Rightarrow I\left( {3; - 1;5} \right)\) là tâm mặt cầu đường kính \(AB\).

Bán kính mặt cầu đường kính \(AB\)  là:

\(R = IA\)\( = \sqrt {{{\left( {4 - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3 + 1} \right)}^2} + {{\left( {7 - 5} \right)}^2}}  = 3.\)

Vậy phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 9.\)

Chọn D.

Câu 12 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng \({i^2} =  - 1\).

Cách giải:

\(M = {i^{2018}} + {i^{2019}} = {i^{2018}}\left( {1 + i} \right)\)\( = {\left( {{i^2}} \right)^{1006}}\left( {1 + i} \right) = 1 + i\)

Chọn A.

Câu 13 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần \(\int {udv}  = uv - \int {vdu} \).

Cách giải:

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = x\\dv = \cos xdx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = dx\\v = \sin x\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int {x\cos xdx} \\ = x\sin x - \int {\sin xdx} \\ = x\sin x + \cos x + C\end{array}\)

Chọn C.

Câu 14 (VD)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \(\left[ {1;9} \right]\).

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

- Sử dụng phương pháp đổi biến, đặt \(t = \sqrt[3]{{1 - x}}.\)

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(x\sqrt[3]{{1 - x}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left[ {1;9} \right]\\x = 1\end{array} \right.\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = x\sqrt[3]{{1 - x}};\) \(y = 0;\) \(x = 1;\) \(x = 9\) là: \(S = \int\limits_1^9 {\left| {x\sqrt[3]{{1 - x}}} \right|dx}  = \left| {\int\limits_1^9 {x\sqrt[3]{{1 - x}}dx} } \right|\)

Đặt \(t = \sqrt[3]{{1 - x}} \Leftrightarrow {t^3} = 1 - x\)\( \Leftrightarrow 3{t^2}dt =  - dx.\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 \Rightarrow t = 0\\x = 9 \Rightarrow t =  - 2\end{array} \right.\).

Khi đó

\(\begin{array}{l}S = \left| { - 3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {1 - {t^3}} \right).t.{t^2}dt} } \right|\\ = \left| {3\int\limits_0^{ - 2} {\left( {{t^6} - {t^3}} \right)dt} } \right|\\ = \left| {\left. {3\left( {\frac{{{t^7}}}{7} - \frac{{{t^4}}}{4}} \right)} \right|_0^{ - 2}} \right|\\ = \left| {3\left( { - \frac{{156}}{7}} \right)} \right| = \frac{{468}}{7}\end{array}\)

Chọn A.

Câu 15 (TH)

Phương pháp:

- Chia tử cho mẫu.

- Áp dụng các công thức nguyên hàm cơ bản và mở rộng: \(\int {{x^n}dx}  = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne  - 1} \right)\), \(\int {\frac{{dx}}{{ax + b}}}  = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^2 {\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}dx}  = \int\limits_1^2 {\left( {x + \frac{1}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_1^2\\ = 2 + \ln 3 - \frac{1}{2} - \ln 2\\ = \frac{3}{2} + \ln \frac{3}{2}\end{array}\)

\( \Rightarrow a = b = \frac{3}{2}\)\( \Rightarrow a + b = \frac{3}{2} + \frac{3}{2} = 3.\)

Chọn A.

Câu 16 (TH)

Phương pháp:

- Gọi \(I\left( {a;b;c} \right)\) là tâm mặt cầu \( \Rightarrow IO = IA = IB = IC\).

- Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right.\) tìm \(a,\,\,b,\,\,c\). Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:

\(AB = \)\(\sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2} + {{\left( {{z_B} - {z_A}} \right)}^2}} \)

- Tính bán kính mặt cầu \(R = IO\).

Cách giải:

Gọi \(I\left( {a;b;c} \right)\) là tâm mặt cầu cân tìm, khi đó ta có \(IO = IA = IB = IC\).

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}IO = IA\\IO = IB\\IO = IC\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} + {c^2} = {\left( {a - 4} \right)^2} + {b^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {\left( {b - 4} \right)^2} + {c^2}\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = {a^2} + {b^2} + {\left( {c - 4} \right)^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 =  - 8a + 16\\0 =  - 8b + 16\\0 =  - 8c + 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 2\\c = 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy bán kính mặt cầu cần tìm là: \(R = IO = \sqrt {{2^2} + {2^2} + {2^2}} \)\( = 2\sqrt 3 \)

Chọn D.

Câu 17 (VD) 

Phương pháp:

- Phân tích mẫu thành nhân tử.

- Đưa biểu thức dưới dấu tích phân về dạng \(\frac{A}{{x - 2}} + \frac{B}{{2x + 1}}\).

- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \(\int {\frac{{dx}}{{ax + b}}}  = \frac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).

- Đồng nhất hệ số tìm \(a,\,\,b,\,\,c\) và tính \(a + b - c\).

Cách giải:

Ta có

\(\begin{array}{l}I = \int {\frac{{4x - 3}}{{2{x^2} - 3x - 2}}dx} \\ = \int {\frac{{2\left( {x - 2} \right) + 2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {2x + 1} \right)}}dx} \\\,\,\, = \int {\left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{2}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ = \ln \left| {x - 2} \right| + \ln \left| {2x + 1} \right| + C\end{array}\)

Mà \(a = 2;\,\,b = 1;\,\,c = 2.\)

Vậy \(a + b - c = 2 + 1 - 2 = 1.\)

Chọn B.

Câu 18 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \(\int\limits_a^b {udv}  = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} \).

Cách giải:

Gọi \(I = \int\limits_0^1 {\left( {2x + 2} \right){e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = 2x + 2\\dv = {e^x}dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = 2dx\\v = {e^x}\end{array} \right.\)

Khi đó

\(\begin{array}{l}I = \left. {\left( {2x + 2} \right){e^x}} \right|_0^1 - 2\int\limits_0^1 {{e^x}dx} \\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left. {2{e^x}} \right|_0^1\\\,\,\,\, = 4e - 2 - \left( {2e - 2} \right) = 2e.\end{array}\).

Chọn D.

Câu 19 (TH)

Phương pháp:

- Mặt cầu

\(\left( S \right):\,\,{x^2} + {y^2} + {z^2}\)\( - 2ax - 2by -2cz + d = 0\)

có tâm \(I\left( {  a;  b;  c} \right)\).

- Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại \(M\) là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {IM} \) và đi qua điểm \(M\).

- Mặt phẳng đi qua \(M\left( {a;b;c} \right)\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình: \(A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0\).

Cách giải:

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm là \(I\left( {3;2; - 1} \right).\)

Mà \(M\left( {3;6; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \left( {0;4; - 1} \right).\)

Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại \(M\) là mặt phẳng có 1 vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {IM} \) và đi qua điểm \(M\) có phương trình:  \(4\left( {y - 6} \right) - \left( {z + 2} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 4y - z - 26 = 0.\)

Chọn A.

Câu 20 (TH)

Phương pháp:

- Tìm hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số.

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 2x = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right..\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số đã cho là: \(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx} \)\( = \int\limits_0^3 {\left( {3x - {x^2}} \right)dx}  = \frac{9}{2}\)

Chọn B.

Câu 21 (TH)

Phương pháp:

- \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thì \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).

- Đồng nhất hệ số tìm \(a,\,\,b\) và tính tổng \(a + b\).

Cách giải:

Vì \(F\left( x \right) = \left( {a\sin x + b\cos x} \right){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {3\sin x - 2\cos x} \right){e^x}\) nên ta có:

Vậy \(a + b = \frac{1}{2} - \frac{5}{2} =  - 2\).

Chọn A.

Câu 22 (TH)

Phương pháp:

- Đường thẳng đi qua \(A,\,\,B\) nhận \(\overrightarrow {AB} \) là 1 VTCP.

- Phương trình đường thẳng đi qua \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Cách giải:

Ta có \(A\left( {1; - 2;3} \right);B\left( {3;0;0} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {2;2; - 3} \right)\)

Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(A\left( {1; - 2;3} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AB}  = \left( {2;2; - 3} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  - 2 + 2t\\z = 3 - 3t\end{array} \right.\)

Chọn C.

Câu 23 (TH)

Phương pháp:

- Sử dụng phương pháp tích phân từng phần: \(\int\limits_a^b {udv}  = \left. {uv} \right|_a^b - \int\limits_a^b {vdu} \).

- Đồng nhất hệ số tìm \(a,\,\,b,\,\,c\).

Cách giải:

Gọi \(I = \int\limits_0^1 {\ln \left( {2x + 1} \right)dx} \).

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\dv = dx\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\v = x\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow I = \left. {x\ln \left( {2x + 1} \right)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{2x}}{{2x + 1}}dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \int\limits_0^1 {\left( {1 - \frac{1}{{2x + 1}}} \right)dx} \\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left. {\left( {x - \frac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1\\ \Rightarrow I = \ln 3 - \left( {1 - \frac{1}{2}\ln 3} \right)\\ \Rightarrow I = \frac{3}{2}\ln 3 - 1\\ \Rightarrow a = 3,\,\,b = 2,\,\,c = 1\end{array}\)

Vậy \(a - b = c\).

Chọn B.

Câu 24 (TH)

Phương pháp:

Phương trình mặt cầu có dạng \(a{x^2} + a{y^2} + a{z^2} - 2mx - 2ny - 2tz + d = 0\) thỏa mãn \({\left( {\frac{m}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{n}{a}} \right)^2} + {\left( {\frac{t}{a}} \right)^2} - d > 0.\)

Cách giải:

Loại A, C vì trong phương trình chứa hạng tử \(xy\) và \(yz\).

Loại B vì \({\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 5}}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} - 2019 < 0\).

Chọn D.

Câu 25 (TH)

Phương pháp:

- Tính môđun số phức \(z = a + bi\) \( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).

- Số phức \(z = a + bi\) có số phức liên hợp \(\overline z  = a - bi\).

Cách giải:

Ta có \(z = 2 - 2\sqrt 3 i\) \( \Rightarrow {z^3} = {\left( {2 - 2\sqrt 3 i} \right)^3} =  - 64\) nên D sai.

Chọn D.

Câu 26 (VD)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \(\left[ {0;3} \right]\).

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) khi quanh quay trục hoành là: \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

Thể tích khối tròn xoay khi quay hình giới hạn bởi \(y = {x^2} - 4x + 4,\) \(y = 0,\) \(x = 0,\) \(x = 3\) xung quanh trục \(Ox\) là:

\(\begin{array}{l}V = \pi \int\limits_0^3 {\left| {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}} \right|dx} \\ = \pi \left| {\int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ + \pi \left| {\int\limits_2^3 {{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}^2}dx} } \right|\\ = \frac{{32}}{5}\pi  + \frac{1}{5}\pi  = \frac{{33\pi }}{5}\end{array}\)

Chọn A.

Câu 27 (TH)

Phương pháp:

- Nhân khai triển số phức, đưa số phức về dạng \(z = a + bi\).

- Số phức \(z = a + bi\) có phần ảo bằng \(b\).

Cách giải:

Ta có \(z = \left( {7 - 2i} \right){\left( {1 + 5i} \right)^2}\)\( =  - 148 + 118i\)

Vậy số phức đã cho có phần ảo là 118.

Chọn B.

Câu 28 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm.

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) khi quanh quay trục hoành là: \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^2} =  \pm \sqrt x  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right..\)

Thể tích khối tròn xoay là \(V = \pi \int\limits_0^1 {\left| {{x^4} - x} \right|dx}  = \frac{{3\pi }}{{10}}.\)

Chọn B.

Câu 29 (TH) 

Phương pháp:

- Mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]\) là 1 VTPT.

- Mặt phẳng đi qua \(A\left( {a;b;c} \right)\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình: \(A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0\).

Cách giải:

Ta có \(A\left( {1;1;1} \right);B\left( {2;4;5} \right);C\left( {4;1;2} \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {1;3;4} \right);\overrightarrow {AC}  = \left( {3;0;1} \right)\)

\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right).\)

Mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A,\,\,B,\,\,C\) nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {3;11; - 9} \right)\) là 1 VTPT có phương trình:

\(3\left( {x - 1} \right) + 11\left( {y - 1} \right) - 9\left( {z - 1} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + 11y - 9z - 5 = 0.\)

Chọn C.

Câu 30 (TH)

Phương pháp:

Sử dụng tính chất tích phân: \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)d} x + \int\limits_b^c {f\left( x \right)d} x = \int\limits_a^c {f\left( x \right)d} x\).

Cách giải:

Ta có

\(\begin{array}{l}\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_0^5 {f\left( x \right)dx} \\ \Rightarrow  - 3 + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 7\\ \Leftrightarrow \int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx}  = 7 - \left( { - 3} \right) = 10.\end{array}\)

Chọn D.

Câu 31 (NB)

Phương pháp:

Sử dụng máy tính bấm nghiệm của phương trình.

Cách giải:

\({z^2} - 2z + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{z_1} = 1 + \sqrt 2 i\\{z_2} = 1 - \sqrt 2 i\end{array} \right..\)

Chọn D.

Câu 32 (VD)

Phương pháp:

- Mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\)  có bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \).

- Tìm GTNN của biểu thức, đưa về hằng đẳng thức hoặc sử dụng phương pháp hàm số.

Cách giải:

Mặt cầu:

\(\left( {{S_m}} \right):{x^2} + {y^2} + {z^2}\)\( - 4mx + 4y + 2mz + {m^2} + 4m = 0\)

có bán kính

\(\begin{array}{l}R =\\ \sqrt {{{\left( {2m} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - m} \right)}^2} - {m^2} - 4m} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {4{m^2} - 4m + 4} \\\,\,\,\,\, = \sqrt {{{\left( {2m - 1} \right)}^2} + 3}  \ge \sqrt 3 \end{array}\)

Vậy mặt cầu \(\left( {{S_m}} \right)\) có bán kính nhỏ nhất \(R = \sqrt 3  \Leftrightarrow 2m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}\).

Chọn B.

Câu 33 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm.

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

Hoành độ giao điểm của hàm số với trục hoành là \(4 - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(S = \int\limits_{ - 2}^2 {\left| {4 - {x^2}} \right|dx} \)\( = \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {4 - {x^2}} \right)dx}  = \frac{{32}}{3}.\)

Chọn A.

Câu 34 (VD)

Phương pháp:

- Tham số hóa tọa độ điểm \(H \in d\) theo ẩn \(t\).

- \(MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\) với \(\overrightarrow {{u_d}} \) là 1 VTCP của đường thẳng \(d\).

- Đường thẳng \(d:\,\,\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\) có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).

- Giải phương trình tìm ẩn \(t\), từ đó suy ra tọa độ điểm \(H\).

Cách giải:

Gọi \(H\left( {1 + t;\,\, - 3 + 2t;\,\, - 2 + 3t} \right) \in d.\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MH}  = \left( {t - 4;\,\,2t - 6;\,\,3t - 4} \right)\).

Đường thẳng \(d\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;2;3} \right)\).

 Vì \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên \(d\) nên \(MH \bot d \Rightarrow \overrightarrow {MH} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1.\left( {t - 4} \right) + 2.\left( {2t - 6} \right) + 3.\left( {3t - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 14t - 28 = 0 \Leftrightarrow t = 2.\end{array}\)

Vậy \(H\left( {3;1;4} \right).\)

Chọn B.

Câu 35 (VD)

Phương pháp:

- Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\).

- Thay \(z,\,\,\overline z \) vào phương trình đề bài cho.

- Sử dụng công thức \(\left| {a + bi} \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \).

- Bình phương hai vế, tìm mối quan hệ giữa \(x,\,\,y\) và kết luận.

Cách giải:

Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\). Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z  - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2z} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x - 1 + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}\)

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường thẳng có phương trình \(x + y + 1 = 0\).

Chọn A.

Câu 36 (TH)

Phương pháp:

- Đường thẳng \(d'\) song song với đường thẳng \(d\) thì \(\overrightarrow {{u_{d'}}}  = \overrightarrow {{u_d}} \).

- Phương trình đường thẳng đi qua \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Cách giải:

Gọi \(\left( {d'} \right)\) là đường thẳng chứa A và song song với \(\left( d \right)\).

Vì \(d'\parallel d \Rightarrow \overrightarrow {{u_{d'}}}  = \overrightarrow {{u_d}}  = \left( {1;3;4} \right)\).

Vậy phương trình đường thẳng \(d'\) đi qua \(A\left( {3; - 3;5} \right)\) và có  VTCP \(\overrightarrow {{u_{d'}}}  = \left( {1;3;4} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 3 + 3t\\z = 5 + 4t\end{array} \right..\)

Chọn D.

Câu 37 (VD)

Phương pháp:

- Vẽ đồ thị hàm số, xác định các giao điểm.

- Chia diện tích cần tính thành các diện tích các hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), \(x = a,\,\,x = b\).

- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

Xét các phương trình hoành độ giao điểm:

\(\begin{array}{l} - x = x - 2 \Leftrightarrow x = 1\\x - 2 = \sqrt x  \Leftrightarrow x = 4\end{array}\)

Ta xác định được \({x_A} = 1,\,\,{x_B} = 4\).

Diện tích hình phẳng cần tính bao gồm:

- \({S_1}\): Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,\,\,y =  - x\), \(x = 0,\,\,x = 1\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left( {\sqrt x  - \left( { - x} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}}  + \frac{{{x^2}}}{2}} \right)} \right|_0^1\\ = \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 0 = \frac{7}{6}\end{array}\)

- \({S_2}\): Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,\,\,y = x - 2\), \(x = 1,\,\,x = 4\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} = \int\limits_1^4 {\left( {\sqrt x  - \left( {x - 2} \right)} \right)dx} \\ = \left. {\left( {\frac{2}{3}\sqrt {{x^3}}  - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^4\\ = \frac{2}{3}.8 - 8 + 8 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2} - 2\\ = \frac{{19}}{6}\end{array}\)

Vậy diện tích cần tính là: \(S = {S_1} + {S_2} = \frac{7}{6} + \frac{{19}}{6} = \frac{{13}}{3}\).

Chọn D.

Câu 38 (VD)

Phương pháp:

- Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\).

- Thay vào giả thiết, tìm quỹ tích các điểm biểu diễn số phức \(z\) là 1 đường thẳng \(d\).

- Khi đó \(\left| z \right|\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \left| z \right| = d\left( {O;d} \right)\).

- Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:\,\,ax + by + c = 0\) là \(d\left( {M;d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c{z_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

Cách giải:

Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\)

Khi đó

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left| {z + i - 1} \right| = \left| {\overline z  - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {x + yi + i - 1} \right| = \left| {x - yi - 2i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {\left( {x - 1} \right) + \left( {y + 1} \right)i} \right| = \left| {x - \left( {y + 2} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 + {y^2} + 2y + 1\\ = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\ \Leftrightarrow 2x + 2y + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x + y + 1 = 0\end{array}\)

Do đó tập hợp các điểm biểu diễn số phức \(z\) là đường thẳng \(\left( d \right):\,\,x + y + 1 = 0\).

Khi đó \(\left| z \right| = OM\) đạt giá trị nhỏ nhất \( \Leftrightarrow OM = d\left( {O;d} \right)\)\( = \frac{{\left| {0 + 0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Chọn C.

Câu 39 (TH)

Phương pháp:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm các nghiệm thuộc \(\left[ {0;2} \right]\).

- Thể tích khối tròn xoay giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), \(y = g\left( x \right)\), đường thẳng \(x = a\), \(x = b\) khi quanh quay trục hoành là: \(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{f^2}\left( x \right) - {g^2}\left( x \right)} \right|dx} \).

Cách giải:

ĐKXĐ: \(x \ne 4\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{4}{{x - 4}} = 0\) (Vô nghiệm).

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là: \(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\frac{4}{{x - 4}}} \right)}^2}dx}  = 4\pi .\)

Chọn C.

Câu 40 (VD)

Phương pháp:

- Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\).

- Thay vào giả thiết, đưa phương trình về dạng hai số phức bằng nhau.

- Hai số phức bằng nhau khi và chỉ khi chúng có phần thực bằng nhau và phần ảo bằng nhau.

- Giải hệ phương trình tìm \(x,\,\,y\).

Cách giải:

Đặt \(z = x + yi \Rightarrow \overline z  = x - yi\). Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,z + 2\overline z  = {\left( {1 + 5i} \right)^2}\\ \Leftrightarrow x + yi + 2\left( {x - yi} \right) =  - 24 + 10i\\ \Leftrightarrow 3x - yi =  - 24 + 10\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x =  - 24\\ - y = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 8\\y =  - 10\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(z =  - 8 - 10i\) có phần ảo bằng \( - 10\).

Chọn C.

Câu 41 (VD)

Phương pháp:

- Nhân liên hợp.

- Sử dụng công thức nguyên hàm mở rộng: \(\int {\sqrt {ax + b} dx}  = \frac{1}{a}.\frac{{2\sqrt {{{\left( {ax + b} \right)}^3}} }}{3} + C\).

Cách giải:

\(\begin{array}{l}I = \int\limits_0^{16} {\frac{{dx}}{{\sqrt {x + 9}  - \sqrt x }}} \\\,\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9}  + \sqrt x } \right)dx}}{{x + 9 - x}}} \\\,\,\,\, = \int\limits_0^{16} {\frac{{\left( {\sqrt {x + 9}  + \sqrt x } \right)dx}}{9}} \\\,\,\,\, = \left. {\frac{1}{9}.\frac{2}{3}\left[ {\sqrt {{{\left( {x + 9} \right)}^3}}  + \sqrt {{x^3}} } \right]} \right|_0^{16}\\\,\,\,\, = \frac{2}{{27}}\left( {125 + 64 - 27 - 0} \right) = 12.\end{array}\)

Chọn C.

Câu 42 (VD)

Phương pháp:

- Cho \(x = 0\) và \(y = 0\), tìm hai điểm \(A,\,\,B\) cùng thuộc hai mặt phẳng.

- Viết phương trình đường thẳng giao tuyến là đường thẳng đi qua 2 điểm \(A,\,\,B\).

Cách giải:

Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y - z - 8 = 0\\3x + 4y - z - 11 = 0\end{array} \right.\) là tập hợp các điểm cùng thuộc hai mặt phẳng.

Cho \(x = 0\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y - z - 8 = 0\\4y - z - 11 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\z =  - 7\end{array} \right.\) \( \Rightarrow A\left( {0;1; - 7} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).\)

Cho \(y = 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - z - 8 = 0\\3x - z - 11 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\z =  - 2\end{array} \right.\) \( \Rightarrow B\left( {3;0; - 2} \right) \in \left( P \right) \cap \left( Q \right).\)

Khi đó đường thẳng \(d\) là giao tuyến của \(\left( P \right);\left( Q \right)\) là đường thẳng đi qua \(A,\,\,B\), nhận  \(\overrightarrow {AB}  = \left( {3; - 1;5} \right)\) là 1 VTCP. Do đó chỉ có đáp án A thỏa mãn.

Chọn A.

Câu 43 (TH)

Phương pháp:

- Sử dụng công thức \(\cot x = \frac{{\cos x}}{{\sin x}}\).

- Đặt \(t = \sin x\), sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\frac{{dt}}{t}}  = \ln \left| t \right| + C\).

Cách giải:

\(\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} } \)

Đặt \(t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx\).

Khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}\int {\cot xdx = \int {\frac{{\cos x}}{{\sin x}}dx} } \\ = \int {\frac{{dt}}{t}}  = \ln \left| t \right| + C\\ = \ln \left| {\sin x} \right| + C\end{array}\)

Chọn B.

Câu 44 (TH)

Phương pháp:

- Áp dụng \({\tan ^2}x = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1\).

- Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}}  = \tan x + C\), \(\int {{x^n}dx}  = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C\,\,\left( {n \ne  - 1} \right)\).

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\int {{{\tan }^2}x} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} \\ = \tan x - x + C\end{array}\)

Chọn C.

Câu 45 (NB)

Phương pháp:

Mặt cầu \(\left( S \right):\)\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\), bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} \) (với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\)).

Cách giải:

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm là \(I\left( { - 2;1; - 3} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} - 5}  = 3.\)

Chọn A.

Câu 46 (VD)

Phương pháp:

- Sử dụng công thức nhân đôi: \(\cos 2x = 2{\cos ^2}x - 1.\)

- Nhận xét dấu của biểu thức, phá căn.

- Sử dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\cos xdx}  = \sin x + C\).

Cách giải:

Ta có

\(\begin{array}{l}I = \int\limits_0^\pi  {\sqrt {1 + \cos 2x} } dx\\ = \int\limits_0^\pi  {\sqrt {2{{\cos }^2}x} dx}  = \int\limits_0^\pi  {\sqrt 2 } \left| {\cos x} \right|dx\end{array}\)

Xét trên \(\left[ {0;\pi } \right]\) ta có: \(\cos x \ge 0 \Leftrightarrow \left| {\cos x} \right| = \cos x\).

Vậy \(I = \int\limits_0^\pi  {\sqrt 2 } \cos xdx = \sqrt 2 \left. {\sin x} \right|_0^\pi  = 0\).

Chọn A.

Câu 47 (VD)

Phương pháp:

- Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua \(A\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]\) là 1 VTPT.

- Mặt phẳng đi qua \(A\left( {a;b;c} \right)\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {A;B;C} \right)\) có phương trình: \(A\left( {x - a} \right) + B\left( {y - b} \right) + C\left( {z - c} \right) = 0\).

- Khoảng cách từ \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) đến \(\left( P \right):\,\,Ax + By + Cz + D = 0\) là: \(d\left( {M;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\) ,

Cách giải:

Ta có

\(\begin{array}{l}A\left( {0;0;3} \right);B\left( {1;1;3} \right);C\left( {0;1;1} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1;1;0} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {0;1; - 2} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right)\end{array}\)

Khi đó phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đi qua \(A\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;1} \right)\) là 1 VTPT.\( - 2.\left( {x - 0} \right) + 2.\left( {y - 0} \right) + 1.\left( {z - 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow  - 2x + 2y + z - 3 = 0.\)

Vậy \(d\left( {O;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| { - 3} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 1\).

Chọn A.

Câu 48 (VD)

Phương pháp:

- Viết phương trình đường thẳng \(IA\) đi qua \(A\) và vuông góc với \(\left( P \right)\).

- Tìm tọa độ điểm \(I = IA \cap \left( P \right)\).

- Mặt cầu tâm \(I\) đi qua \(A\) có bán kính:

\(R = IA\)\( = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_I}} \right)}^2}} \)

- Mặt cầu tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\) có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\).

Cách giải:

Vì \(I\) là hình chiếu của \(A\) lên \(\left( P \right) \Rightarrow IA \bot \left( P \right)\).

\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_{IA}}}  = \overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1; - 2;1} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng \(IA\).

\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(IA\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y =  - 1 - 2t\\z = t\end{array} \right.\).

Gọi \(I\left( {2 + t; - 1 - 2t;t} \right) \in \left( {IA} \right)\).

Mà \(I\) là hình chiếu của \(A\) lên \(\left( P \right) \Rightarrow I \in \left( P \right)\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2 + t - 2.\left( { - 1 - 2t} \right) + t + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 6t + 6 = 0 \Leftrightarrow t =  - 1\\ \Rightarrow I\left( {1;1; - 1} \right)\end{array}\)

Khi đó bán kính mặt cầu tâm \(I\) đi qua \(A\) là:

\(R = IA\)\( = \sqrt {{{\left( {1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 0} \right)}^2}}  \)\(= \sqrt 6 \)

Phương trình mặt cầu tâm \(I\left( {1;1; - 1} \right)\) bán kính \(R = \sqrt 6 \) là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6.\)

Chọn C.

Câu 49 (VD)

Phương pháp:

Đặt \(z = a + bi\), xét từng mệnh đề.

Cách giải:

+) Đặt \(z = a + bi \Rightarrow  - z =  - a - bi.\)

Ta có: \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\)\(\left| { - z} \right| = \sqrt {{{\left( { - a} \right)}^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}} \)

\( \Rightarrow \left| z \right| = \left| { - z} \right|\) là mệnh đề đúng.

+) Đặt \(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi.\)

Ta có: \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} ,\)\(\left| {\overline z } \right| = \sqrt {{a^2} + {{\left( { - b} \right)}^2}} \)

\( \Rightarrow \left| z \right| = \left| {\overline z } \right|\) là mệnh đề đúng.

+) Đặt \(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi\)\( \Rightarrow z + \overline z  = 2a\)

\( \Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = \left| {2a} \right|\) \( \Rightarrow \left| {z + \overline z } \right| = 0\) là mệnh đề sai.

+) Đặt \(z = a + bi\)\( \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \ge 0\)

\( \Rightarrow \left| z \right| > 0\) là mệnh đề sai.

Vậy có 2 mệnh đề đúng.

Chọn A.

Câu 50 (VD)

Phương pháp:

- Tính \(w = {z^2}\) rồi suy ra \(\left| {\rm{w}} \right|\).

- Giải phương trình tìm \(m\).

Cách giải:

Ta có \(z = \frac{{m + 3i}}{{1 - i}}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow w = {z^2} = {\left( {\frac{{m + 3i}}{{1 - i}}} \right)^2}\\ \Rightarrow w = \frac{{{m^2} + 6mi - 9}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right) + 6mi}}{{ - 2i}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i + 6m{i^2}}}{{ - 2{i^2}}}\\ = \frac{{\left( {{m^2} - 9} \right)i - 6m}}{2}\\ \Rightarrow \left| w \right| = \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2}\end{array}\)

Theo bài ra ta có:

\(\begin{array}{l}\left| w \right| = 9 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}} }}{2} = 9\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{m^2} - 9} \right)}^2} + 36{m^2}}  = 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{m^2} - 9} \right)^2} + 36{m^2} = 324\\ \Leftrightarrow {m^4} + 18{m^2} - 243 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 9\\{m^2} =  - 27\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  \pm 3\end{array}\)

Vậy \(m =  \pm 3\).

Chọn C.

Nguồn: Sưu tầm

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"