Bài 1
Urban development
(Sự phát triển đô thị)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: Hi, Mark!
Mark: Hi, Nam! Sorry I'm late. I got lost because your neighbourhood has changed a lot.
Nam: Yeah. It's been three years since your last visit. Anyway, do you want to go for a walk? I'll show you around.
Mark: Fresh air and a walk sound nice. Let's go!
Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right?
Nam: Exactly, Mark. But now they have built several high-rise buildings. The city is getting bigger and bigger.
Mark: Yes, more and more people want to live in urban areas nowadays. This is part of the process of urbanisation.
Nam: That's true. There are also new public parks and people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store on every corner. And look at our new electric buses! Do you want to go for a ride?
Mark: Sure, Nam... Wow! The bus is so quiet and comfortable! It's the first time I've been on an electric bus. Getting around is probably becoming more and more convenient for local residents.
Nam: Not really. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don't like.
Mark: That's true, Nam. I guess urbanisation can also cause problems.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Nam: Chào Mark!
Mark: Chào Nam! Xin lỗi mình tới trễ. Tớ bị lạc vì khu phố của cậu đã thay đổi rất nhiều.
Nam: Ồ. Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của cậu. Nhân tiện, cậu có muốn đi dạo không? Tớ sẽ chỉ cho cậu xung quanh.
Mark: Không khí trong lành và đi dạo nghe thật tuyệt. Đi nào!
Mark: Nam, trước kia có một cánh đồng lúa đối diện nhà cậu phải không?
Nam: Chính xác đấy, Mark. Nhưng bây giờ họ đã xây dựng được nhiều tòa nhà cao tầng. Thành phố ngày càng lớn hơn.
Mark: Đúng vậy, ngày nay ngày càng có nhiều người muốn sống ở khu vực thành thị. Đây là một phần của quá trình đô thị hóa.
Nam: Đúng vậy. Ngoài ra còn có các công viên công cộng mới và mọi người có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn. Ngoài trung tâm mua sắm lớn, ở mọi ngóc ngách đều có cửa hàng tiện lợi. Và hãy nhìn những chiếc xe buýt điện mới của chúng ta! Cậu có muốn đi một chuyến không?
Mark: Chắc chắn rồi, Nam... Wow! Xe buýt rất yên tĩnh và thoải mái! Đây là lần đầu tiên tớ đi xe buýt điện. Việc đi lại có lẽ ngày càng trở nên thuận tiện hơn đối với người dân địa phương.
Nam: Không hẳn. Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc giao thông càng trầm trọng, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Chi phí sinh hoạt cũng đang tăng lên. Đây là những thay đổi mà tớ không thích.
Mark: Đúng vậy, Nam. Tớ đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra vấn đề.
Bài 2
2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại đoạn hội thoại.Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
| T | F |
1. The last time Mark visited Nam's place was three years ago. |
|
|
2. There used to be a park opposite Nam's house. |
|
|
3. There aren't any new leisure or shopping facilities in Nam's neighbourhood. |
|
|
4. Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned. |
|
|
Lời giải chi tiết:
1. T | 2. F | 3. F | 4. T |
1. T
The last time Mark visited Nam's place was three years ago.
(Lần cuối cùng Mark đến chỗ Nam là ba năm trước.)
Thông tin: It's been three years since your last visit.
(Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của cậu.)
2. F
There used to be a park opposite Nam's house.
(Trước đây có một công viên đối diện nhà Nam.)
Thông tin:
Mark: Nam, there used to be a rice field opposite your house, right?
(Nam, trước kia có một cánh đồng lúa đối diện nhà cậu phải không?)
Nam: Exactly, Mark.
(Chính xác đấy, Mark.)
3. F
There aren't any new leisure or shopping facilities in Nam's neighbourhood.
(Không có bất kỳ cơ sở giải trí hoặc mua sắm mới nào ở khu vực lân cận Nam.)
Thông tin: There are also new public parks and people can enjoy more leisure activities. In addition to the big shopping centre, there is a convenience store on every corner.
(Ngoài ra còn có các công viên công cộng mới và mọi người có thể tận hưởng nhiều hoạt động giải trí hơn. Ngoài trung tâm mua sắm lớn, ở mọi ngóc ngách đều có cửa hàng tiện lợi.)
4. T
Traffic jams and rising cost of living are the two problems that Nam mentioned.
(Ùn tắc giao thông và chi phí sinh hoạt tăng cao là hai vấn đề mà Nam đề cập.)
Thông tin: The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get, especially during rush hour. The cost of living is also going up. These are the changes that I don't like.
(Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc giao thông càng trầm trọng, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Chi phí sinh hoạt cũng đang tăng lên. Đây là những thay đổi mà tớ không thích.)
Bài 3
3. Match the words to make phrases mentioned in 1.
(Nối các từ để tạo thành cụm từ được đề cập ở bài 1.)
1. urban 2. leisure 3. local 4. rush | a. residents b. hour c. areas d. activities |
Lời giải chi tiết:
1 - c. urban areas: khu vực thành thị
2 - d. leisure activities: hoạt động giải trí
3 - a. local residents: cư dân địa phương
4 - b. rush hour: giờ cao điểm
Bài 4
4. Complete the sentences using phrases from 1.
(Hoàn thành câu sử dụng các cụm từ trong bài 1.)
1. They ________ several high-rise buildings opposite Nam's house.
2. The city where Nam lives is getting ________.
3. ________ Mark has been on an electric bus.
4. ________ crowded the area becomes, ________ traffic jams get.
Lời giải chi tiết:
1. They have built several high-rise buildings opposite Nam's house.
(Họ đã xây dựng một số tòa nhà cao tầng đối diện nhà Nam.)
2. The city where Nam lives is getting bigger and bigger.
(Thành phố nơi Nam sống ngày càng lớn hơn.)
3. It's the first time Mark has been on an electric bus.
(Đây là lần đầu tiên Mark đi xe buýt điện.)
4. The more crowded the area becomes, the worse traffic jams get.
(Khu vực càng đông đúc thì tình trạng ùn tắc càng trầm trọng.)