Tiếng Anh 12 Unit 10 Looking back

2024-09-14 19:56:50

Pronunciation

Mark the intonation in the following questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi sau. Sau đó nghe và kiểm tra. Hãy tập nói chúng theo cặp.)


1. When was the last meeting of your reading club?

2. Is lifelong learning important for career development?

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

Phương pháp giải:

Question types

(Loại câu hỏi)

Intonation patterns

(Quy tắc ngữ điệu)

Yes/No questions

(Câu hỏi yes/ no)

(rising, at the end of the sentence)

(lên giọng ở cuối câu)

Wh-questions

(Câu hỏi wh)

(falling, at the end of the sentence)

(xuống giọng ở cuối câu)

Choice questions

(Câu hỏi lựa chọn)

 (rising on each choice before the word 'or');  (falling, at the end of the sentence)

(lên giọng với mỗi lựa chọn trước “or”; xuống giọng ở cuối câu)

Question tags

(Câu hỏi đuôi)

(falling on the question tag, when almost sure of the answer);

(rising on the question tag, when not sure of the answer)

(xuống giọng với câu hỏi đuôi, khi gần như chắc chắn câu trả lời; lên giọng ở câu hỏi đuôi khi không chắc câu trả lời)

Lời giải chi tiết:

1. When was the last meeting of your reading club?

(Cuộc họp cuối cùng của câu lạc bộ đọc sách của bạn là khi nào?)

Giải thích: Wh-question => ngữ điệu xuống

2. Is lifelong learning important for career development?

(Học tập suốt đời có quan trọng cho sự phát triển nghề nghiệp không?)

Giải thích: Yes/No -question => ngữ điệu lên

3. You don't attend night school classes, do you? I've never seen you before.

(Bạn không tham gia các lớp học ban đêm phải không? Tôi chưa bao giờ gặp bạn trước đây.)

Giải thích: Question tag, chắc chắn về câu trả lời => ngữ điệu xuống

4. Is the course held on weekdays or at the weekend?

(Khóa học tổ chức vào ngày thường hay cuối tuần?)

Giải thích: Choice question => ngữ điệu lên trước từ “or”, ngữ điệu xuống ở cuối câu


Vocabulary

Complete the text. Use the correct forms of the words and phrases in the box.

(Hoàn thành văn bản. Sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong khung.)

learning community                  well-rounded                relevant                 adult education                        distance learning

Lifelong learning is especially (1) ______ in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) ______ institutions. Second, you can also take remote or (3) ______ courses with the help of technology. Third, you can join a (4) ______ of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) ______ and prepare you to face future challenges.

Phương pháp giải:

- learning community (n.p): cộng đồng học tập

- well-rounded (adj): toàn diện          

- relevant (adj): phù hợp

- adult education (n.p): giáo dục người trưởng thành                       

- distance learning (n.p): học từ xa

Lời giải chi tiết:

Lifelong learning is especially (1) relevant in today's fast changing world. There are many ways to engage in lifelong learning. First, you can attend courses at (2) adult education institutions. Second, you can also take remote or (3) distance learning courses with the help of technology. Third, you can join a (4) learning community of people who share common learning goals. And, finally, you can learn by reading widely and researching topics. This will help you become (5) well-rounded and prepare you to face future challenges.

Tạm dịch:

Học tập suốt đời đặc biệt phù hợp trong thế giới thay đổi nhanh chóng ngày nay. Có nhiều cách để tham gia vào việc học tập suốt đời. Đầu tiên, bạn có thể tham gia các khóa học tại các cơ sở giáo dục dành cho người lớn. Thứ hai, bạn cũng có thể tham gia các khóa học từ xa hoặc từ xa với sự trợ giúp của công nghệ. Thứ ba, bạn có thể tham gia cộng đồng học tập gồm những người có chung mục tiêu học tập. Và cuối cùng, bạn có thể học bằng cách đọc rộng rãi và nghiên cứu các chủ đề. Điều này sẽ giúp bạn trở nên toàn diện và chuẩn bị cho bạn đối mặt với những thách thức trong tương lai.


Grammar

Choose the sentence that has the closest meaning to the given sentence.

(Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.)

1. 'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

2. 'I'll help you register for the course,’ my sister said.

A. My sister forced me to register for her course.

B. My sister offered to help me register for the course.

C. I wanted to help my sister register for the course

D. I wanted my sister to register for the course.

3. 'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

A. I asked my mother to show me how to download that video.

B. I showed my mother how to download that video.

C. My mother asked me to show her how to download that video.

D. My mother showed me how to download that video.

4. 'Don't enter your sister's room. She is studying,’ my father told me.

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

C. I ordered my father not to enter my sister's room because she was studying.

D. My father ordered me not to enter my sister's room because she was studying.

Lời giải chi tiết:

1. A

2. B

3. C

4. D

1. A

'You should continue learning after leaving school,' my grandfather said.

('Con nên tiếp tục học sau khi ra trường', ông tôi nói.)

A. My grandfather advised me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi khuyên tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

B. I advised my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi khuyên ông tôi nên tiếp tục học sau khi ra trường.)

C. My grandfather didn't want me to continue learning after leaving school.

(Ông tôi không muốn tôi tiếp tục học sau khi rời ghế nhà trường.)

D. I didn't want my grandfather to continue learning after leaving school.

(Tôi không muốn ông tôi tiếp tục học sau khi ra trường.)

Giải thích: Tường thuật lời khuyên “S + advised + O + to V”

2. B

'I'll help you register for the course,’ my sister said.

('Chị sẽ giúp em đăng ký khóa học', chị tôi nói.)

A. My sister forced me to register for her course.

(Chị tôi ép tôi đăng ký khóa học của chị.)

B. My sister offered to help me register for the course.

(Chị tôi đề nghị giúp tôi đăng ký khóa học.)

C. I wanted to help my sister register for the course.

(Tôi muốn giúp chị tôi đăng ký khóa học)

D. I wanted my sister to register for the course.

(Tôi muốn chị gái tôi đăng ký khóa học.)

Giải thích: Tường thuật lời đề nghị “S + offered + to V”

3. C

'Can you show me how to download this video?’ my mother asked.

('Con có thể chỉ cho mẹ cách tải video này xuống được không?' mẹ tôi hỏi.)

A. I asked my mother to show me how to download that video.

(Tôi đã nhờ mẹ chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

B. I showed my mother how to download that video.

(Tôi đã chỉ cho mẹ cách tải video đó xuống.)

C. My mother asked me to show her how to download that video.

(Mẹ tôi nhờ tôi chỉ cho bà cách tải video đó xuống.)

D. My mother showed me how to download that video.

(Mẹ tôi chỉ cho tôi cách tải video đó xuống.)

Giải thích: Tường thuật lời yêu cầu “S + asked + O + to V”

4. D

'Don't enter your sister's room. She is studying,’ my father told me.

('Đừng vào phòng chị gái. Chị ấy đang học bài,’ bố tôi nói với tôi.)

A. My sister ordered me not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị ấy vì chị ấy đang học bài.)

B. My sister ordered my father not to enter her room because she was studying.

(Chị tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị vì chị đang học bài.)

C. I ordered my father not to enter my sister's room because she was studying.

(Tôi ra lệnh cho bố tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

D. My father ordered me not to enter my sister's room because she was studying.

(Bố tôi ra lệnh cho tôi không được vào phòng chị tôi vì chị ấy đang học bài.)

Giải thích: Tường thuật lời ra lệnh “S + ordered + O + to V”

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"