Bài 1
Future time clauses
I can use future time clauses.
Hi Emma,
Greetings from Amsterdam! (Although, by the time you read this, I'll probably be travelling to Berlin.)
Amsterdam is great! I've done so much already - I'm afraid, I'll have run out of energy before the end of the trip! Luckily, this time tomorrow I'll be on a canal cruise, so that should be a bit calmer: I hope you're not studying too hard - I'll think of you while I'm relaxing on the boat! It's great that you'll be joining me in Paris next month. Guess what? Maroon 5 are touring there. I'll buy some tickets for us. Right, I'd better go, but I promise I'll send another postcard as soon as I've arrived in Berlin.
See you soon!
Josh
Tạm dịch
Chào Emma,
Lời chào từ Amsterdam! (Mặc dù, vào thời điểm bạn đọc được điều này, có lẽ tôi sẽ đi du lịch đến Berlin.)
Amsterdam thật tuyệt vời! Tôi đã làm quá nhiều rồi - tôi sợ, tôi sẽ kiệt sức trước khi kết thúc chuyến đi! May mắn thay, giờ này ngày mai tôi đang đi du ngoạn trên kênh nên sẽ bình tĩnh hơn một chút: Tôi hy vọng bạn không học hành quá chăm chỉ - Tôi sẽ nghĩ đến bạn khi thư giãn trên thuyền! Thật tuyệt vời khi bạn sẽ cùng tôi đến Paris vào tháng tới. Đoán xem cái gì? Maroon 5 đang lưu diễn ở đó. Tôi sẽ mua vài vé cho chúng ta. Được rồi, tốt hơn là tôi nên đi, nhưng tôi hứa sẽ gửi một tấm bưu thiếp khác ngay khi tôi đến Berlin.
Hẹn sớm gặp lại!
Josh
1 Read the postcard. What country is Josh meeting Emma in?
(Đọc tấm bưu thiếp. Josh sẽ gặp Emma ở đất nước nào?)
Lời giải chi tiết:
Josh is meeting Emma in France, specifically in Paris.
(Josh sẽ gặp Emma ở Pháp, cụ thể là ở Paris.)
LEARN THIS!
LEARN THIS! Future time clauses
1 We use present tenses instead of will or be going to in future time clauses after these time conjunctions: after, as soon as, by the time, immediately, in case, once, the minute, the moment, until, when
I'll write to you when I have time.
NOT I'll write to you when I'll have time, X
2 In future time clauses, we usually use the present perfect rather than the future perfect for actions that are complete in the future.
I'll phone as soon as I've checked in.
NOT I'll phone as soon as I'll have checked in. X
3 In future time clauses, we use the present continuous rather than the future continuous for actions that are in progress in the future.
This time tomorrow I'll be sunbathing. I'll think of you while I'm enjoying the sun!
NOT I'll think of you while I'll be enjoying the sun! X
Tạm dịch
LEARN THIS! Mệnh đề thời gian tương lai
1 Chúng ta dùng thì hiện tại thay vì will hoặc be going to trong các mệnh đề thời gian trong tương lai sau các liên từ thời gian này: after, as well as, by the time,ngay lập tức, in case, một lần, phút, khoảnh khắc, cho đến khi, khi nào
Tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi có thời gian.
KHÔNG DÙNG Tôi sẽ viết thư cho bạn khi tôi sẽ có thời gian, X
2 Trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai, chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì tương lai hoàn thành cho những hành động đã hoàn thành trong tương lai.
Tôi sẽ gọi điện ngay khi tôi đăng ký.
KHÔNG DÙNG Tôi sẽ gọi điện ngay khi tôi sẽ đăng ký. X
3 Trong mệnh đề thời gian trong tương lai, chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thay vì tương lai tiếp diễn cho những hành động đang diễn ra trong tương lai.
Giờ này ngày mai tôi sẽ đang tắm nắng. Tôi sẽ nghĩ về bạn trong khi tôi đang tận hưởng ánh nắng mặt trời!
KHÔNG DÙNG Tôi sẽ nghĩ về bạn trong khi tôi sẽ đang tận hưởng ánh nắng mặt trời! X
Bài 2
2 Read the Learn this! box. Then find examples for rules (1-3) in exercise 1.
(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong bài tập 1.)
Lời giải chi tiết:
*Rule 1:
I'll call you when I'm arriving at the airport.
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến sân bay.)
*Rule 2:
by the time you read this, I'll probably be travelling to Berlin
(vào thời điểm bạn đọc bài này, có lẽ tôi sắp đi du lịch tới Berlin)
I'll have run out of energy before the end of the trip
(Tôi sẽ hết năng lượng trước khi kết thúc chuyến đi)
*Rule 3:
this time tomorrow I'll be on a canal cruise.
(vào giờ này ngày mai tôi sẽ đi du ngoạn trên con kênh.)
Bài 3
3 Choose the correct verb forms (a–c).
1 He'll let us know the moment ______ to the festival.
a he gets
b he will have got
c he's getting
2 We'll have lunch after ______ some sightseeing.
a we've done
b we're doing
c we do
3 The hostel won't reserve a room until ______ in full
a we're paying
b we'll pay
c we pay
4 You could write some postcards while ______ breakfast.
a you'll be having
b you're having
c you've had
5 Let's take plenty of suncream in case ______really hot.
a it'll be
b it's
c it's being
Lời giải chi tiết:
1 He'll let us know the moment he gets to the festival.
(Anh ấy sẽ cho chúng ta biết ngay khi anh ấy đến lễ hội.)
2 We'll have lunch after we've done some sightseeing.
(Chúng ta sẽ ăn trưa sau khi đi tham quan xong.)
3 The hostel won't reserve a room until we pay in full.
(Nhà trọ sẽ không đặt phòng cho đến khi chúng tôi thanh toán đầy đủ.)
4 You could write some postcards while you're having breakfast.
(Bạn có thể viết vài tấm bưu thiếp trong khi đang ăn sáng.)
5 Let's take plenty of suncream in case it's really hot.
(Hãy dùng thật nhiều kem chống nắng phòng khi trời quá nóng.)
Bài 4
4 Complete the email with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành email với dạng đúng của động từ dưới đây.)
Hi Matt,
As soon as I 1 _____ the festival tickets we booked, I 2 _____ you know. They may arrive tomorrow. The journey should be quite easy. When we 3 _____ at the station, we 4 _____ the ten o'clock train and we 5 _____ there by noon. While we 6 _____ for the tents to be put up, we will buy some food and drinks at a nearby convenience store. By the time the sun 7 _____, we 8 _____ a fire and 9 _____ our dinner. I can't wait to see you next Friday.
Pete
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
arrive (v): đến
have (v): có
receive (v): nhận
get (v): có
wait (v): chờ
set (v): lặn
catch (v): bắt
let (v): để
build (v): xây
Lời giải chi tiết:
Giải thích
(1), (3), (7) Sau các liên từ thời gian (as soon as,when, by the time) động từ chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
(2), (4), (5) Thì tương lai đơn diễn tả một hành động trong tương lai: S + will + Vo (nguyên thể).
(6) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra: S (số nhiều) + are + V-ing => are waiting
(8), (9) Cấu trúc By the time + S + Vs/es, S + will have V3/ed.
Bài hoàn chỉnh
Hi Matt,
As soon as I 1 receive the festival tickets we booked, I 2 will let you know. They may arrive tomorrow. The journey should be quite easy. When we 3 arrive at the station, we 4 will catch the ten o'clock train and we 5 will get there by noon. While we 6 are waiting for the tents to be put up, we will buy some food and drinks at a nearby convenience store. By the time the sun 7 sets, we 8 will have set a fire and 9 had our dinner. I can't wait to see you next Friday.
Pete
Tạm dịch
Gửi: [email protected]
Chào Matt,
Ngay sau khi tôi nhận được vé lễ hội mà chúng tôi đã đặt, tôi sẽ cho bạn biết. Chúng có thể đến vào ngày mai. Cuộc hành trình sẽ khá dễ dàng. Khi đến ga, chúng tôi sẽ bắt chuyến tàu lúc mười giờ và sẽ đến đó vào buổi trưa. Trong khi chờ dựng lều, chúng tôi sẽ mua một ít đồ ăn và đồ uống ở cửa hàng tiện lợi gần đó. Khi mặt trời lặn, chúng ta sẽ đốt lửa và chuẩn bị bữa tối. Tôi rất mong được gặp bạn vào thứ Sáu tới.
Pete
Bài 6
6 Rewrite the sentences using the words in brackets.
(Viết lại câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1 I won't get there before it's dark. (by the time)
2 Finish your homework, and I'll let you watch TV. (once)
3 When Josh gets here, we'll go out. (until)
4 We won't pay for the room until we arrive. (when)
5 He'll talk to me and then he'll email you. (after)
Lời giải chi tiết:
1 I won't get there before it's dark. (by the time)
(Tôi sẽ không đến đó trước khi trời tối.)
Đáp án: I won't get there by the time it's dark.
(Tôi sẽ không đến đó trước khi trời tối.)
2 Finish your homework, and I'll let you watch TV. (once)
(Hãy hoàn thành bài tập về nhà của bạn và tôi sẽ cho bạn xem TV.)
Đáp án: Once you finish your homework, I'll let you watch TV.
(Ngay khi bạn làm xong bài tập về nhà, tôi sẽ cho bạn xem TV.)
3 When Josh gets here, we'll go out. (until)
(Khi Josh đến đây, chúng ta sẽ đi chơi.)
Đáp án: We’ll stay at home until Josh gets here.
(Chúng ta sẽ ở nhà cho đến khi Josh đến đây.)
4 We won't pay for the room until we arrive. (when)
(Chúng tôi sẽ không trả tiền phòng cho đến khi chúng tôi đến nơi.)
Đáp án: We will pay for the room when we arrive.
(Chúng tôi sẽ trả tiền phòng khi đến nơi.)
5 He'll talk to me and then he'll email you. (after)
(Anh ấy sẽ nói chuyện với tôi và sau đó anh ấy sẽ gửi email cho bạn.)
Đáp án: After he talks to me, he'll email you.
(Sau khi nói chuyện với tôi, anh ấy sẽ gửi email cho bạn.)
Bài 7
7 SPEAKING Think of an appropriate way to finish each sentence. Then compare your ideas with your partner's.
(Hãy nghĩ ra cách thích hợp để kết thúc mỗi câu. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của bạn của mình.)
• By the time I've left school, ...
• As soon as I finish this task,...
• The minute I get home,...
The minute I get home, I'll make a snack. What about you?
(Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ làm đồ ăn nhẹ. Còn bạn thì sao?)
Lời giải chi tiết:
By the time I've left school, I'll have decided on my career path.
(Khi tôi ra trường, tôi sẽ quyết định được con đường sự nghiệp của mình.)
As soon as I finish this task, I'll take a break and relax for a while.
(Ngay sau khi tôi hoàn thành nhiệm vụ này, tôi sẽ nghỉ ngơi và thư giãn một lúc.)
The minute I get home, I'll change into comfortable clothes and unwind.
(Ngay khi về đến nhà, tôi sẽ thay quần áo thoải mái và thư giãn.)