Tiếng Anh 12 Unit 4 4I. Culture

2024-09-14 19:57:52

Bài 1

1 SPEAKING Look at the two photos. What do you know about the Aborigine and Maori cultures?

(Nhìn vào hai bức ảnh. Bạn biết gì về văn hóa Aborigine và Maori?)

Lời giải chi tiết:

Both cultures have a tradition of body painting and adornment as part of their cultural practices. The designs and patterns used in body painting often carry significant cultural and spiritual meanings, relating to kinship, ancestry, land. Traditional body paints are made from natural materials like ochre, clay, charcoal, and plant extracts, reflecting the connection to the land and the environment.

(Cả hai nền văn hóa đều có truyền thống vẽ tranh trên cơ thể và trang điểm như một phần của tập quán văn hóa của họ. Các thiết kế và hoa văn được sử dụng trong vẽ tranh trên cơ thể thường mang ý nghĩa văn hóa và tinh thần quan trọng, liên quan đến họ hàng, tổ tiên, đất đai. Các loại sơn cơ thể truyền thống được làm từ các vật liệu tự nhiên như đất son, đất sét, than củi và chiết xuất thực vật, phản ánh mối liên hệ với đất đai và môi trường.)


Bài 2

2 Read the text. What two customs do the texts mention?

(Đọc văn bản. Hai phong tục nào được văn bản đề cập đến?)

Anybody who is hoping to have new experiences when they visit Australia or New Zealand should meet the original inhabitants of 1 _____ two countries, the Aborigines and the Maoris. However, 2 _____ both cultures have experienced similar problems caused by the arrival of Europeans to their lands, the Aborigines and the Maoris are very different.

The Aborigines

The Aborigines have one of the oldest surviving cultures in the world. It is more 3 _____ 60,000 years old, and during this period of time, they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages. In 1971, a flag 4 _____ designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.

The Aborigines hold a lot of ceremonies to celebrate different events, but one of the most important to nearly 5 _____ of the tribes is the 'walkabout'. It might seem like an adventure to people from other cultures, but the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert. They spend the whole time alone and 6 _____ to hunt for food to survive. Once the walkabout period has finished, they are welcomed back by their village, which celebrates the arrival of a new man in the community.

The Maoris

The Maoris arrived in New Zealand from East Polynesia in the second half of the 12th century. The Maoris all speak the 7 _____ language and share the same customs, and this has helped them to have a strong presence in modern New Zealand. Maori is one of the country's two official languages. Maoris believe that all natural things and living things are connected, and modern Maoris are very concerned 8 _____ the protection of the environment.

One important aspect of Maori culture is Ta moko- tattooing. Both men and women can have tattoos 9 _____ their bodies or their faces. The tattoos represent the family or tribe that they belong 10 _____. The designs are very intricate and are now inspiring a lot of the designs of tattoo artists around the world.

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Bất cứ ai đang hy vọng có những trải nghiệm mới khi đến thăm Úc hoặc New Zealand nên gặp những cư dân nguyên thủy của 1 _____ hai quốc gia, thổ dân và người Maori. Tuy nhiên, 2 _____ cả hai nền văn hóa đều gặp phải những vấn đề tương tự do sự xuất hiện của người châu Âu đến vùng đất của họ, người Aborigines và người Maori rất khác nhau.

Người Aborigines

Người Aborigines có một trong những nền văn hóa lâu đời nhất còn sót lại trên thế giới. Nó đã hơn 3 _____ 60.000 năm tuổi, và trong khoảng thời gian này, họ đã hình thành hàng trăm bộ lạc phát triển các phong tục khác nhau và khoảng bảy trăm ngôn ngữ khác nhau. Năm 1971, một lá cờ 4 _____ được thiết kế để đại diện cho tất cả các bộ lạc thổ dân và giúp đoàn kết họ.

Người Aborigines tổ chức rất nhiều nghi lễ để kỷ niệm các sự kiện khác nhau, nhưng một trong những nghi lễ quan trọng nhất đối với gần 5 _____ bộ lạc là “walkabout”. Nó có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu đối với những người đến từ các nền văn hóa khác, nhưng cuộc đi bộ có sự tham gia của các cậu bé mười ba tuổi phải ngủ ngoài đường trong sáu tháng trên sa mạc Úc. Họ dành toàn bộ thời gian một mình và 6 _____ để săn lùng thức ăn để tồn tại. Sau khi giai đoạn đi bộ kết thúc, họ được chào đón trở lại ngôi làng của mình, nơi kỷ niệm sự xuất hiện của một người đàn ông mới trong cộng đồng.

Người Maori

Người Maoris đến New Zealand từ Đông Polynesia vào nửa sau thế kỷ 12. Người Maori đều nói ngôn ngữ 7 _____ và có chung phong tục, và điều này đã giúp họ có sự hiện diện mạnh mẽ ở New Zealand hiện đại. Tiếng Maori là một trong hai ngôn ngữ chính thức của đất nước. Người Maori tin rằng tất cả mọi vật trong tự nhiên và sinh vật sống đều có mối liên hệ với nhau, và người Maori hiện đại rất quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Một khía cạnh quan trọng của văn hóa Maori là Ta moko- xăm mình. Cả đàn ông và phụ nữ đều có thể xăm hình trên cơ thể hoặc khuôn mặt của họ. Những hình xăm đại diện cho gia đình hoặc bộ tộc mà họ thuộc về 10 _____. Các thiết kế rất phức tạp và hiện đang truyền cảm hứng cho rất nhiều thiết kế của các nghệ sĩ xăm hình trên khắp thế giới.

Lời giải chi tiết:

From the provided text, the two customs mentioned are:

- For the Aborigines: The custom of "walkabout," which involves boys aged thirteen sleeping rough in the Australian desert for as long as six months, hunting for food to survive, and returning to their village as a rite of passage.

- For the Maoris: The custom of "Ta moko," which is tattooing, representing the family or tribe that individuals belong to, with intricate designs on their bodies or faces.

(Từ văn bản được cung cấp, hai phong tục được đề cập là:

Đối với người Aborigines: Phong tục "đi bộ", bao gồm các cậu bé mười ba tuổi ngủ lang trên sa mạc Úc trong thời gian sáu tháng, săn tìm thức ăn để sinh tồn và trở về làng của mình như một nghi thức vượt qua.

Đối với người Maori: Phong tục "Ta moko", tức là xăm mình, tượng trưng cho gia đình hoặc bộ tộc mà các cá nhân thuộc về, với những thiết kế phức tạp trên cơ thể hoặc khuôn mặt.)


Bài 3

3 USE OF ENGLISH Complete the text. Write one word in each gap.

(Hoàn thành văn bản. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.)

Lời giải chi tiết:

Giải thích

(1) Theo sau “these” (những cái này) là một danh từ đếm được số nhiều => these

(2) Liên từ mang nghĩa đối lập cho hai vế => while (trong khi)

(3) Cấu trúc so sánh hơn: more than + number => than

(4)  Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S (số ít) + was + V3/ed => was

(5) Lượng từ chỉ tất cả => all

(6) Theo sau “spend” cần một động từ ở dạng V-ing => learning

(7) Cụm từ chỉ sự giống nhau “the same” => same

(8) Cụm từ “concern” (lo lắng) được theo sau bởi giới từ “about” =>about

(9) Dựa vào nghĩa của câu dùng “on” (trên) => on

(10) Cụm từ “belong to” (thuộc về) => to

Bài hoàn chỉnh

Anybody who is hoping to have new experiences when they visit Australia or New Zealand should meet the original inhabitants of 1 these two countries, the Aborigines and the Maoris. However, 2 while both cultures have experienced similar problems caused by the arrival of Europeans to their lands, the Aborigines and the Maoris are very different.

The Aborigines

The Aborigines have one of the oldest surviving cultures in the world. It is more 3 than 60,000 years old, and during this period of time, they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages. In 1971, a flag 4 was designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.

The Aborigines hold a lot of ceremonies to celebrate different events, but one of the most important to nearly 5 all of the tribes is the 'walkabout'. It might seem like an adventure to people from other cultures, but the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert. They spend the whole time alone and 6 learning to hunt for food to survive. Once the walkabout period has finished, they are welcomed back by their village, which celebrates the arrival of a new man in the community.

The Maoris

The Maoris arrived in New Zealand from East Polynesia in the second half of the 12th century. The Maoris all speak the 7 same language and share the same customs, and this has helped them to have a strong presence in modern New Zealand. Maori is one of the country's two official languages. Maoris believe that all natural things and living things are connected, and modern Maoris are very concerned 8 about the protection of the environment.

One important aspect of Maori culture is Ta moko- tattooing. Both men and women can have tattoos 9 on their bodies or their faces. The tattoos represent the family or tribe that they belong 10 to. The designs are very intricate and are now inspiring a lot of the designs of tattoo artists around the world.

Tạm dịch

Bất kỳ ai mong muốn có những trải nghiệm mới khi đến thăm Úc hoặc New Zealand nên gặp gỡ những cư dân nguyên thủy của hai quốc gia này là thổ dân và người Maori. Tuy nhiên,2 trong khi cả hai nền văn hóa đều gặp phải những vấn đề tương tự do người châu Âu đến vùng đất của họ gây ra thì người Aborigines và người Maori lại rất khác nhau.

Người Aborigines

Người Aborigines có một trong những nền văn hóa lâu đời nhất còn sót lại trên thế giới. Nó đã hơn 60.000 năm tuổi và trong khoảng thời gian này, họ đã hình thành hàng trăm bộ lạc phát triển các phong tục khác nhau và khoảng bảy trăm ngôn ngữ khác nhau. Năm 1971, lá cờ số được thiết kế để đại diện cho tất cả các bộ lạc thổ dân và giúp đoàn kết họ.

Thổ dân tổ chức rất nhiều nghi lễ để kỷ niệm các sự kiện khác nhau, nhưng một trong những nghi lễ quan trọng nhất đối với toàn ộ bộ tộc là “walkabout”. Nó có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu đối với những người đến từ các nền văn hóa khác, nhưng cuộc đi bộ có sự tham gia của các cậu bé mười ba tuổi phải ngủ ngoài đường trong sáu tháng trên sa mạc Úc. Họ dành toàn bộ thời gian một mình và học cách săn lùng thức ăn để tồn tại. Sau khi giai đoạn đi bộ kết thúc, họ được chào đón trở lại ngôi làng của mình, nơi kỷ niệm sự xuất hiện của một người đàn ông mới trong cộng đồng.

Người Maori

Người Maoris đến New Zealand từ Đông Polynesia vào nửa sau thế kỷ 12. Người Maori đều nói thứ tiếng giống nhau và có chung phong tục, và điều này đã giúp họ có sự hiện diện mạnh mẽ ở New Zealand hiện đại. Tiếng Maori là một trong hai ngôn ngữ chính thức của đất nước. Người Maori tin rằng mọi vật trong tự nhiên và sinh vật đều có mối liên hệ với nhau, và người Maori hiện đại rất quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.

Một khía cạnh quan trọng của văn hóa Maori là Ta moko- xăm mình. Cả nam và nữ đều có thể xăm trên cơ thể hoặc trên mặt. Những hình xăm đại diện cho gia đình hoặc bộ tộc mà họ thuộc về. Các thiết kế rất phức tạp và hiện đang truyền cảm hứng cho rất nhiều thiết kế của các nghệ sĩ xăm hình trên khắp thế giới.


Bài 4

4 Read the text again. Write A for Aborigines or M for Maoris.

Which people...

1 involve both females and males in a ritual?

2 are interested in ecology?

3 tried to symbolically unite their different groups?

4 might have problems understanding each other?

5 visually display their association with certain people?

6 expect teenagers to be able to look after themselves?

Lời giải chi tiết:

Which people...

(Người nào...)

1 involve both females and males in a ritual?

(có sự tham gia của cả nam và nữ trong một nghi lễ?)

Thông tin: “Both men and women can have tattoos on their bodies or their faces.”

(Cả nam và nữ đều có thể xăm hình trên cơ thể hoặc trên mặt.)

=> M

2 are interested in ecology?

(quan tâm đến sinh thái?)

Thông tin: “modern Maoris are very concerned about the protection of the environment.”

(Maori hiện đại rất quan tâm đến việc bảo vệ môi trường.)

=> M

3 tried to symbolically unite their different groups?

(người đã cố gắng đoàn kết các nhóm khác nhau của họ một cách tượng trưng?)

Thông tin: “In 1971, a flag was designed to represent all the Aborigine tribes and help unite them.”

(Vào năm 1971, một lá cờ được thiết kế để đại diện cho tất cả các bộ lạc thổ dân và giúp đoàn kết họ.)

=> A

4 might have problems understanding each other?

(có thể có vấn đề hiểu nhau?)

Thông tin: “they have formed hundreds of tribes that have developed different customs and around seven hundred different languages.”

(họ đã thành lập hàng trăm bộ tộc với những phong tục tập quán khác nhau và khoảng bảy trăm ngôn ngữ khác nhau.)

=> A

5 visually display their association with certain people?

(hiển thị trực quan mối liên hệ của họ với những người nhất định?)

Thông tin: “The tattoos represent the family or tribe that they belong to.”

(Những hình xăm tượng trưng cho gia đình hoặc bộ tộc mà họ thuộc về.)

=> A

6 expect teenagers to be able to look after themselves?

(mong đợi thanh thiếu niên có thể tự chăm sóc bản thân?)

Thông tin: “It might seem like an adventure to people from other cultures, but the walkabout involves boys aged thirteen sleeping rough for as long as six months in the Australian desert.”

(Nó có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu đối với những người đến từ các nền văn hóa khác, nhưng cuộc đi bộ liên quan đến những cậu bé mười ba tuổi phải ngủ ngoài đường trong khoảng thời gian sáu tháng trên sa mạc Úc.)

=> A


Bài 5

5 Answer the questions in your own words.

(Trả lời các câu hỏi bằng lời của riêng bạn.)

1 Why do you think the creation of a flag was useful for the Aborigines?

2 Why is walkabout' so important?

3 Why are Maoris so interested in looking after the environment?

4 How would you be able to know what tribe a Maori adult belongs to?

Lời giải chi tiết:

1 Why do you think the creation of a flag was useful for the Aborigines?

(Tại sao bạn nghĩ việc tạo ra một lá cờ là hữu ích cho người Aborigines?)

Trả lời: The creation of a flag was useful for the Aborigines because it symbolically united their different tribes and helped foster a sense of unity and identity among them.

(Việc tạo ra một lá cờ rất hữu ích đối với người Aborigines vì nó mang tính biểu tượng đoàn kết các bộ tộc khác nhau của họ và giúp nuôi dưỡng ý thức đoàn kết và bản sắc giữa họ.)

2 Why is “walkabout” so important?

(Tại sao walkabout lại quan trọng đến vậy?)

Trả lời: 'Walkabout' is important because it serves as a rite of passage for Aborigine boys, where they learn survival skills, connect with their land, and transition into manhood.

('Walkabout' rất quan trọng vì nó đóng vai trò như một nghi thức vượt qua dành cho các chàng trai Aborigine, nơi họ học các kỹ năng sinh tồn, kết nối với vùng đất của mình và chuyển sang giai đoạn trưởng thành.)

3 Why are Maoris so interested in looking after the environment?

(Tại sao người Maori lại quan tâm đến việc bảo vệ môi trường đến vậy?)

Trả lời: Maoris are interested in looking after the environment because they believe in the interconnectedness of all natural and living things, and they recognize the importance of preserving the environment for future generations.

(Người Maori quan tâm đến việc chăm sóc môi trường vì họ tin vào mối liên hệ giữa tất cả các sinh vật tự nhiên và sinh vật, đồng thời họ nhận ra tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường cho các thế hệ tương lai.)

4 How would you be able to know what tribe a Maori adult belongs to?

(Làm thế nào bạn có thể biết người lớn Maori thuộc bộ tộc nào?)

Trả lời: You can know what tribe a Maori adult belongs to by observing their Ta moko, or tattoos, which visually represent their family or tribe.

(Bạn có thể biết người trưởng thành Maori thuộc bộ tộc nào bằng cách quan sát Ta moko hoặc hình xăm tượng trưng trực quan cho gia đình hoặc bộ tộc của họ.)


Bài 6

6 Listen to a radio interview. What is Nikau's attitude to his own culture? Is he proud, indifferent, concerned, or ignorant? How do you know?

(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Thái độ của Nikau đối với nền văn hóa của chính mình là gì? Anh ta kiêu hãnh, thờ ơ, quan tâm hay thiếu hiểu biết? Làm sao bạn biết?)


Bài 7

7 Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1 What does kia ora mean?

2 What does whenua refer to?

3 What type of holiday do a lot of tourists go on in New Zealand?

4 Which sport are Maoris good at?

5 What is a haka?

Lời giải chi tiết:

1 What does kia ora mean?

(kia ora có nghĩa là gì?)

Trả lời:

()

2 What does whenua refer to?

(Whenua ám chỉ điều gì?)

Trả lời:

()

3 What type of holiday do a lot of tourists go on in New Zealand?

(Loại kỳ nghỉ nào được nhiều khách du lịch tham gia ở New Zealand?)

Trả lời:

()

4 Which sport are Maoris good at?

(Người Maori giỏi môn thể thao nào?)

Trả lời:

()

5 What is a haka?

(Haka là gì?)

Trả lời:

()


Bài 8

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss what you think about the customs of 'walkabout' and 'Ta moko'.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận suy nghĩ của bạn về phong tục 'walkabout' và 'Ta moko'.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

Tom: Hey, Sarah! I was thinking about the Aboriginal 'walkabout' and Maori 'Ta moko' customs. What's your take on them?

Sarah: Oh, I find them really interesting! 'Walkabout' seems like a cool way for boys to learn survival skills and connect with their roots.

Tom: Yeah, it's like a big adventure for them! And 'Ta moko' tattoos look amazing. I like how they represent family and culture.

Sarah: Totally! It's like wearing your story on your skin. I think both customs are pretty special.

Tom: I agree. They show how important tradition and identity are in different cultures, don't they?

Sarah: Absolutely! It's cool to learn about how people express themselves and their heritage in unique ways.

Tom: Definitely. Thanks for sharing your thoughts, Sarah!

Sarah: No problem, Tom! It's always fun to talk about this stuff.

Tạm dịch

Tom: Này, Sarah! Tôi đang nghĩ về phong tục 'đi bộ' của thổ dân và phong tục 'Ta moko' của người Maori. Bạn nghĩ gì về họ?

Sarah: Ồ, tôi thấy chúng thật thú vị! 'Walkabout' có vẻ là một cách hay để các cậu bé học các kỹ năng sinh tồn và kết nối với cội nguồn của mình.

Tom: Vâng, nó giống như một cuộc phiêu lưu lớn đối với họ! Và hình xăm 'Ta moko' trông thật tuyệt vời. Tôi thích cách họ đại diện cho gia đình và văn hóa.

Sarah: Hoàn toàn có thể! Nó giống như đeo câu chuyện của bạn trên da của bạn. Tôi nghĩ cả hai phong tục đều khá đặc biệt.

Tom: Tôi đồng ý. Chúng cho thấy truyền thống và bản sắc quan trọng như thế nào trong các nền văn hóa khác nhau, phải không?

Sarah: Chắc chắn rồi! Thật thú vị khi tìm hiểu về cách mọi người thể hiện bản thân và di sản của họ theo những cách độc đáo.

Tom: Chắc chắn rồi. Cảm ơn vì đã chia sẻ suy nghĩ của bạn, Sarah!

Sarah: Không sao đâu Tom! Luôn luôn vui vẻ khi nói về những thứ này.


Bài 9

9 PROJECT Work in groups. Find out facts about the main ethnic groups in northern Viet Nam, Tay and Nung. Then present them to the whole class.

(Làm việc nhóm. Tìm hiểu sự thật về các dân tộc chính ở miền Bắc Việt Nam, Tày và Nùng. Sau đó trình bày trước cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

The Tay and Nung ethnic groups are integral components of the cultural tapestry of northern Vietnam. The Tay people, with a population exceeding 1.5 million, have long thrived in the mountainous terrains, cultivating a rich heritage deeply intertwined with agriculture and craftsmanship. Speaking the Tay language, a member of the Tay-Thai language group, they augment the region's linguistic diversity while maintaining a vibrant cultural identity. Celebrations like the Long Tong festival mark the culmination of the harvest season, offering a glimpse into their traditional music, dance, and communal spirit. Similarly, the Nung ethnic group, boasting a population of over a million, contributes to the region's cultural mosaic with their unique customs and language. Engaged in agricultural pursuits and skilled in textile production, the Nung people have preserved their cultural heritage through festivals like the Long Tong festival and Lunar New Year celebrations, which serve as occasions to honor their traditions and connect with their roots.

Both the Tay and Nung communities are pillars of cultural resilience in northern Vietnam, embodying a harmonious blend of tradition and adaptation. Through their languages, customs, and livelihoods, they impart a distinct flavor to the region, enriching it with their contributions to art, agriculture, and craftsmanship. As guardians of ancestral knowledge and stewards of local ecosystems, these ethnic groups play an indispensable role in preserving the cultural and environmental heritage of northern Vietnam for generations to come.

Tạm dịch

(Các dân tộc Tày và Nùng là những thành phần không thể thiếu trong tấm thảm văn hóa miền Bắc Việt Nam. Người Tày với dân số hơn 1,5 triệu người từ lâu đã phát triển mạnh ở địa hình miền núi, nuôi dưỡng một di sản phong phú gắn bó sâu sắc với nông nghiệp và nghề thủ công. Nói tiếng Tày, một thành viên của nhóm ngôn ngữ Tày-Thái, họ làm tăng thêm sự đa dạng ngôn ngữ của khu vực trong khi vẫn duy trì bản sắc văn hóa sôi động. Các lễ kỷ niệm như lễ hội Long Tông đánh dấu đỉnh điểm của mùa thu hoạch, mang đến cái nhìn thoáng qua về âm nhạc, điệu múa và tinh thần cộng đồng truyền thống của họ. Tương tự, dân tộc Nùng, với dân số hơn một triệu người, góp phần tạo nên bức tranh văn hóa của khu vực với những phong tục và ngôn ngữ độc đáo của họ. Tham gia vào hoạt động nông nghiệp và có kỹ năng sản xuất dệt may, người Nùng đã bảo tồn di sản văn hóa của mình thông qua các lễ hội như lễ hội Long Tông và Tết Nguyên đán, là dịp để tôn vinh truyền thống và kết nối với cội nguồn của họ.

Cả cộng đồng người Tày và Nùng đều là những trụ cột cho khả năng phục hồi văn hóa ở miền Bắc Việt Nam, thể hiện sự pha trộn hài hòa giữa truyền thống và sự thích nghi. Thông qua ngôn ngữ, phong tục và sinh kế, họ truyền tải hương vị riêng biệt cho khu vực, làm phong phú thêm nó bằng những đóng góp của họ cho nghệ thuật, nông nghiệp và nghề thủ công. Với tư cách là người bảo vệ tri thức của tổ tiên và quản lý hệ sinh thái địa phương, các dân tộc này đóng vai trò không thể thiếu trong việc bảo tồn di sản văn hóa và môi trường của miền Bắc Việt Nam cho các thế hệ mai sau.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"