Bài 1
1 Read the news report and answer the questions.
(Đọc bản tin và trả lời câu hỏi.)
1 What has the man been accused of doing?
2 Can you give examples of similar telephone or internet scams?
Last night, police arrested a man for using social media to obtain people's phone numbers. Martin Wheeler, 41, had phoned a number of people and apparently convinced them that they had won a free gift. He asked them to provide their financial details. Wheeler has admitted that the free gifts didn't exist, but has denied that he actually stole any money. He claimed that he'd been trying to raise awareness of the dangers of giving away their details. Police have warned the public never to make personal or financial information available to others unless absolutely certain that they are genuine.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Đêm qua, cảnh sát đã bắt giữ một người đàn ông vì sử dụng mạng xã hội để lấy số điện thoại của mọi người. Martin Wheeler, 41 tuổi, đã gọi điện cho một số người và dường như đã thuyết phục họ rằng họ đã giành được một món quà miễn phí. Ông yêu cầu họ cung cấp chi tiết tài chính của họ. Wheeler thừa nhận rằng quà tặng miễn phí không tồn tại nhưng phủ nhận rằng anh ta thực sự đã lấy trộm bất kỳ khoản tiền nào. Anh ta tuyên bố rằng anh ta đang cố gắng nâng cao nhận thức về sự nguy hiểm của việc tiết lộ thông tin chi tiết của họ. Cảnh sát đã cảnh báo công chúng không bao giờ được cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính cho người khác trừ khi hoàn toàn chắc chắn rằng chúng là xác thực.
Lời giải chi tiết:
1 What has the man been accused of doing?
(Người đàn ông đã bị buộc tội làm gì?)
The man, Martin Wheeler, has been accused of using social media to obtain people's phone numbers and then convincing them that they had won a free gift. He would then ask them to provide their financial details.
(Người đàn ông, Martin Wheeler, đã bị buộc tội sử dụng mạng xã hội để lấy số điện thoại của mọi người và sau đó thuyết phục họ rằng họ đã giành được một món quà miễn phí. Sau đó, anh ta sẽ yêu cầu họ cung cấp chi tiết tài chính của họ.)
2 Can you give examples of similar telephone or internet scams?
(Bạn có thể đưa ra ví dụ về các trò lừa đảo tương tự qua điện thoại hoặc internet không?)
- Lottery or prize scams: Scammers inform victims that they've won a lottery or prize and ask for personal or financial information to claim the prize, which doesn't actually exist.
- Romance scams: Scammers create fake online profiles on dating websites or social media platforms to develop relationships with victims and eventually ask for money under false pretenses.
(- Lừa đảo xổ số hoặc trúng thưởng: Những kẻ lừa đảo thông báo cho nạn nhân rằng họ đã trúng xổ số hoặc trúng giải và yêu cầu thông tin cá nhân hoặc thông tin tài chính để nhận giải thưởng, thông tin này không thực sự tồn tại.
- Lừa đảo tình cảm: Những kẻ lừa đảo tạo hồ sơ trực tuyến giả mạo trên các trang web hẹn hò hoặc nền tảng truyền thông xã hội để phát triển mối quan hệ với nạn nhân và cuối cùng đòi tiền với lý do sai trái.)
Bài 2
2 Listen to what the people in exercise 1 actually said. In each case, identify:
(Hãy lắng nghe những gì những người trong bài tập 1 thực sự đã nói. Trong mỗi trường hợp, hãy xác định)
1 the part of the report where the direct speech is reported.
2 the reporting verb that is used (eg. war, admit, etc.).
Lời giải chi tiết:
1 the part of the report where the direct speech is reported.
(phần báo cáo trong đó lời nói trực tiếp được tường thuật.)
2 the reporting verb that is used (eg. warn, admit, etc.).
(động từ tường thuật được sử dụng (ví dụ: cảnh báo, thừa nhận, v.v.).)
LEARN THIS!
LEARN THIS! Reporting verbs
We can report statements with say and tell of other verbs, e.g. admit, announce, argue, complain, deny, explain, insist, promise, etc. and that.
'Excuse me, but my soup is cold' the customer said.
'It's meant to be served that way, sir,' said the waiter
→ The customer complained that his soup was cold. The waiter explained that it was meant to be served that way.
(LEARN THIS! Động từ tường thuật
Chúng ta có thể tường thuật các câu với nói và kể của các động từ khác, ví dụ: thừa nhận, thông báo, tranh luận, phàn nàn, từ chối, giải thích, nhấn mạnh, hứa hẹn, v.v.
'Xin lỗi, nhưng súp của tôi nguội', khách hàng nói.
“Món này được phục vụ theo cách đó, thưa ông,” người phục vụ nói.
→ Khách hàng phàn nàn rằng súp của anh ấy bị nguội. Người phục vụ giải thích rằng nó được phục vụ theo cách đó.)
Bài 3
3 Read the Learn this! box. Then report the sentences with the reporting verbs below and that.
(Đọc phần Learn this! Sau đó tường thuật các câu có động từ tường thuật bên dưới và that.)
1 Luke said, 'Actually, I did eat the last chocolate in the box.'
(Luke nói, 'Thực ra, tôi đã ăn miếng sôcôla cuối cùng trong hộp rồi.')
Luke admitted that he had eaten the last chocolate in the box.
(Luke thừa nhận rằng anh đã ăn miếng sôcôla cuối cùng trong hộp.)
2 Dan said to Mia, 'I'm late because I missed the bus'
3 Pete said to me, 'Seriously, you are definitely wrong'
4 Jen said, 'Guess what! I've passed all my exams!'
5 Pablo said, 'Of course I'll be there on time.'
6 Jack said, 'I haven't taken your keys, honestly.'
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các động từ tường thuật
admit: thừa nhận
announce: thông báo
deny: phủ nhận
explain: giải thích
insist: khăng khăng
promise: hứa
*Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, lưu ý lùi thì, đổi ngôi đại từ nhân xưng phù hợp và các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn.
Lời giải chi tiết:
2 Dan said to Mia, 'I'm late because I missed the bus'
(Dan nói với Mia: 'Anh đến muộn vì lỡ xe buýt')
=> Dan explained to Mia that he was late because he had missed the bus.
(Dan giải thích với Mia rằng anh ấy đến muộn vì lỡ xe buýt.)
3 Pete said to me, 'Seriously, you are definitely wrong'
(Pete nói với tôi, 'Nghiêm túc mà nói, bạn chắc chắn đã sai')
=> Pete insisted that I was definitely wrong.
(Pete khẳng định rằng tôi chắc chắn đã sai.)
4 Jen said, 'Guess what! I've passed all my exams!'
(Jen nói, 'Đoán xem! Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi của mình!')
=> Jen announced that she had passed all her exams.
(Jen thông báo rằng cô ấy đã vượt qua tất cả các kỳ thi.)
5 Pablo said, 'Of course I'll be there on time.'
(Pablo nói, 'Tất nhiên là tôi sẽ đến đúng giờ.')
=> Pablo promised that he would be there on time.
(Pablo đã hứa rằng anh ấy sẽ đến đúng giờ.)
6 Jack said, 'I haven't taken your keys, honestly.'
(Jack nói, 'Thành thật mà nói, tôi không lấy chìa khóa của bạn.')
=> Jack denied taking my keys.
(Jack phủ nhận việc lấy chìa khóa của tôi.)
LEARN THIS!
LEARN THIS! Other reporting structures
We can use other structures to report commands, promises, requests, suggestions, etc.
1 verb + infinitive with to
agree, offer, promise, refuse, threaten
2 verb + object + infinitive with to
advise, ask, beg, encourage, forbid, invite, order, remind, tell, warn
3 verb + -ing
deny, recommend, suggest
4 verb + preposition + -ing
admit to, apologise for, boast about, confess to, insist on
5 verb + object + preposition + -ing
accuse of, blame for, congratulate on, criticise for
6 verb + that + should clause / verb + that + subjunctive clause
demand, insist, propose, recommend, request, suggest
(LEARN THIS! Cấu trúc tường thuật khác
Chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc khác để tường thuật các lệnh, lời hứa, yêu cầu, đề xuất, v.v.
1 động từ + nguyên mẫu với to
đồng ý, đề nghị, hứa, từ chối, đe dọa
2 động từ + tân ngữ + nguyên mẫu với to
khuyên, hỏi, cầu xin, khuyến khích, cấm, mời, ra lệnh, nhắc nhở, nói, cảnh báo
3 động từ + -ing
từ chối, đề nghị, đề nghị
4 động từ + giới từ + -ing
thừa nhận, xin lỗi, khoe khoang, thú nhận, nhấn mạnh vào
5 động từ + tân ngữ + giới từ + -ing
buộc tội, đổ lỗi cho, chúc mừng, chỉ trích vì
6 động từ + that + mệnh đề nên / động từ + that + mệnh đề giả định
yêu cầu, đòi hỏi, đề nghị, đề nghị, yêu cầu, đề nghị)
Bài 4
4 Read the Learn this! box. Then listen and complete the sentences, using one of the verbs from rules (1-6) in the past simple.
(Đọc phần Learn this! Sau đó nghe và hoàn thành câu, sử dụng một trong các động từ theo quy tắc (1-6) ở thì quá khứ đơn.)
1 She ________ to make a decision.
2 He ________ her not to see the film.
3 She ________ ordering some more food.
4 He ________ about having lots of friends.
5 She ________ him for missing the bus.
6 He ________ that they make less noise.
Bài 5
4 Read the Learn this! box. Then listen and complete the sentences, using one of the verbs from rules (1-6) in the past simple.
(Đọc phần Learn this! Sau đó nghe và hoàn thành câu, sử dụng một trong các động từ theo quy tắc (1-6) ở thì quá khứ đơn.)
1 She ________ to make a decision.
2 He ________ her not to see the film.
3 She ________ ordering some more food.
4 He ________ about having lots of friends.
5 She ________ him for missing the bus.
6 He ________ that they make less noise.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của các động từ tường thuật
1 invite: mời
2 congratulate: chúc mừng
3 remind: nhắc nhở
4 deny: phủ nhận
5 propose: đề xuất
6 apologise: xin lỗi
7 agree: đồng ý
8 threaten: đe dọa
9 encourage: khuyến khích
10 confess: bày tỏ
11 accuse: buộc tội
12 recommend: gợi ý
Bài 6
6 SPEAKING Work in pairs. Using reporting verbs, tell each other about:
(Làm việc theo cặp. Dùng động từ tường thuật, kể cho nhau nghe về)
1 a useful thing that someone recommend that you do
2 something your parents warned you not to do as a child.
3 a time when a friend refused to do something.
4 something that you had to apologise for doing.
5 a time when someone accused you of something you didn't do.
6 something you did that you later denied doing
Lời giải chi tiết:
1 a useful thing that someone recommend that you do
(điều hữu ích mà ai đó khuyên bạn nên làm)
My friend advised me to start using a task management app to stay organized.
(Bạn tôi khuyên tôi nên bắt đầu sử dụng ứng dụng quản lý công việc để luôn ngăn nắp.)
2 something your parents warned you not to do as a child.
(điều mà cha mẹ bạn đã cảnh báo bạn không nên làm khi còn nhỏ.)
My parents repeatedly warned me not to play with matches or lighters.
(Cha mẹ tôi nhiều lần cảnh báo tôi không được chơi với diêm hoặc bật lửa.)
3 a time when a friend refused to do something.
(lần khi một người bạn từ chối làm điều gì đó.)
My friend refused to go skydiving with me because of their fear of heights.
(Bạn tôi từ chối đi nhảy dù với tôi vì sợ độ cao.)
4 something that you had to apologise for doing.
(điều mà bạn phải xin lỗi vì đã làm.)
I had to apologize for accidentally breaking my friend's favorite mug.
(Tôi đã phải xin lỗi vì đã vô tình làm vỡ chiếc cốc yêu thích của bạn tôi.)
5 a time when someone accused you of something you didn't do.
(lần khi ai đó buộc tội bạn về điều gì đó mà bạn không làm.)
Someone accused me of stealing their pen, but I didn't do it.
(Có người tố cáo tôi ăn trộm bút của họ nhưng tôi không làm điều đó.)
6 something you did that you later denied doing
(điều bạn đã làm nhưng sau đó bạn đã từ chối làm)
I accidentally bumped into a shelf in the store but denied it when the shopkeeper questioned me.
(Tôi vô tình đụng phải một chiếc kệ trong cửa hàng nhưng đã phủ nhận khi người bán hàng tra hỏi.)