Tiếng Anh 12 Bright Unit 2 2a. Reading

2024-09-14 20:00:50

Bài 1

1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check.

(Đọc tiêu đề và nhìn vào hình ảnh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)

Lời giải chi tiết:

I think the text is about how to get your dream jobs. (Tôi nghĩ bài đọc nói về làm cách nào để có được công việc mơ ước.)


Bài 2

2. Read the text. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS from the text.

(Đọc bài khoá. Hoàn thành mỗi câu sau với không quá ba từ lấy từ bài đọc.)

LANDING YOUR DREAM JOB!

Have you ever wondered what it could be like to do your dream job? We interviewed two people who found theirs!

Jenna: I've always been someone who loves interacting with other people and I also have a strong interest in technology. Therefore, I was really motivated to find a job where I could use my communication skills. Fortunately, I found a perfect job, working as a social media manager for a small local company. I've done this job for almost twelve months, and I love it. I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online. It’s home-based, too, which is great because I feel much more creative when I It can work from my own space. Of course, I still have tight deadlines to meet, and I need to be flexible, too. Occasionally, I have to go to the office for catch-up meetings to get updates on new project developments, for example, but luckily that doesn't happen very often. All in all, I love my job!

Peter: Since I was a child, computers have always fascinated me, and I loved learning about all of the amazing things I could do with them. As I grew up, I started to take more interest in working with computers and using them. I began by making simple quiz apps and programmes for taking notes, and then when I finished high school, I went to university and completed a course in software development. That course helped me develop my technical abilities and problem-solving skills. When I got my degree, I finally found a job as a software developer at an IT company in the capital city, and I couldn't believe my luck. Now, I get to do what I love - something I have been doing for years for free - and get a great salary. What's even more attractive is that since I joined the company, I've had the chance to work on widely-used software with millions of downloads worldwide. It's really been a dream come true!

• strategy • creative • catch-up meeting  • fascinate • technical • problem-solving • degree

1. Jenna is in charge of developing _____ to raise her company's online profile.

2. Jenna sometimes attends _____ to get information about how projects are progressing.

3. Peter developed his technical skills while obtaining his _____.

4. Peter now earns a _____ something that he has always done for free.

Phương pháp giải:

• strategy (n): chiến lược

• creative (adj): sáng tạo

• catch-up meeting (n): cuộc họp nhanh (giữa các thành viên để cập nhật tình hình) 

• fascinate (v): lôi cuốn, làm thích thú

• technical (adj): thuộc về kĩ thuật

• problem-solving (n): kĩ năng giải quyết vấn đề

• degree (n): bằng cấp

Tạm dịch:

DÀNH ĐƯỢC CÔNG VIỆC MƠ ƯỚC

Bạn có bao giờ suy nghĩ rằng nếu bạn dành được công việc yêu thích của tôi thì sẽ như thế nào? Chúng tôi đã phỏng vấn hai người đã tìm ra những công việc mơ ước của họ.

Jenna: Tôi luôn là người yêu thích việc tương tác với những người khác và tôi cũng có một niềm yêu thích mãnh liệt với công nghệ. Vậy nên, tôi rất có động lực để tìm một công việc, nơi mà tôi có thể sử dụng kĩ năng giao tiếp của tôi. May mắn là, tôi đã tìm thấy một công việc hoàn hảo, là một quản lí mạng xã hội cho một công ty nhỏ ở địa phương. Tôi đã làm công việc này gần 12 tháng và tôi yêu nó. Tôi phải viết những bài đăng thú vị lên mạng và lên ý tưởng với những chiến lược mạng xã hội để công ty có được nhiều sự chú ý hơn trên mạng. Và tôi còn được làm việc ở nhà nữa, đó cũng là một điều tốt vì tôi cảm thấy có thể sáng tạo nhiều hơn khi tôi làm việc ở nơi ở của tôi. Tất nhiên là tôi vẫn còn một vài việc đang đến hạn chót và tôi cũng cần phải linh hoạt nữa. Đôi khi, tôi cũng cần phải tới văn phòng để họp nhanh và cập nhật tình hình về việc phát triển các dự án mới nữa, ví dụ thế, nhưng may là điều đó không thường xuyên xảy ra lắm. Nói tóm lại là tôi yêu công việc của mình!

Peter: Kể từ khi còn bé, máy vi tính luôn cuốn hút lấy tôi và tôi yêu việc tìm hiểu tất cả những gì tôi có thể làm với máy tính. Khi tôi lớn lên, tôi bắt đầu có nhiều hứng thú hơn với việc làm việc với máy tính và sử dụng chúng. Tôi bắt đầu làm những ứng dụng đố vui và chương trình ghi chú đơn giản, và sau khi tôi tốt nghiệp trung học, tôi đã đi đọc đại học và hoàn thành một khoá học về phát triển phần mềm. Khoá học đó giúp tôi phát triển các khả năng kĩ thuật và kĩ năng giải quyết vấn đề. Khi tôi tốt nghiệp, cuối cùng tôi cũng tìm được một công việc là kĩ sư phát triển phần mềm tại một công ty IT ở thủ đô, và tôi không thể tin mình lại may mắn thế. Bây giờ tôi được làm thứ mà tôi yêu thích – thứ mà tôi đã làm miễn phí nhiều năm nay – và có được một mức lương cao. Điều cuốn hút tôi hơn là kể từ khi tôi gia nhập công ty này, tôi có cơ hội được làm việc trên những phần mềm với hàng triệu lượt tải xuống trên thế giới. Nó thực sự là giấc mơ trở thành hiện thực.

Sentence Completion (Hoàn thành câu)

• Read the sentences and underline the key words.

(Đọc các câu hỏi và gạch chân các từ khoá.)

• Guess the missing information and pay attention to the number of words that should be written in each gap.

(Đoán xem thông tin bị thiếu là gì và chú ý đến số từ được phép viết ở mỗi chỗ trống.)

• Scan the text for the missing information, underline the relevant parts and decide on the word(s) to fill in the gaps.

(Quét bài đọc để tìm thông tin bị thiếu, gạch chân các phần phù hợp và quyết định viết từ nào vào chỗ trống.)


 

Lời giải chi tiết:

1. Jenna is in charge of developing social media strategies to raise her company's online profile.

(Jenna đang chịu trách nhiệm phát triển các chiến lược trên mạng xã hội để nâng cao hồ sơ trực tuyết của công ty cô ấy.)

Thông tin: I get to write interesting online posts and come up with social media strategies to help our company get more attention online.

(Tôi phải viết những bài đăng thú vị lên mạng và lên ý tưởng với những chiến lược mạng xã hội để công ty có được nhiều sự chú ý hơn trên mạng.)

2. Jenna sometimes attends catch-up meetings to get information about how projects are progressing.

(Đôi khi Jenna tham dự các cuộc họp nhanh để lấy thông tin về các dự án đang tiến triển như thế nào.)

Thông tin: Occasionally, I have to go to the office for catch-up meetings to get updates on new project developments, for example, but luckily that doesn't happen very often.

(Đôi khi, tôi cũng cần phải tới văn phòng để họp nhanh và cập nhật tình hình về việc phát triển các dự án mới nữa, ví dụ thế, nhưng may là điều đó không thường xuyên xảy ra lắm.)

3. Peter developed his technical skills while obtaining his university degree.

(Peter đã phát triển các kĩ năng về kĩ thuật trong khi lấy bằng đại học.)

Thông tin: I began by making simple quiz apps and programmes for taking notes, and then when I finished high school, I went to university and completed a course in software development. That course helped me develop my technical abilities and problem-solving skills.

(Tôi bắt đầu làm những ứng dụng đố vui và chương trình ghi chú đơn giản, và sau khi tôi tốt nghiệp trung học, tôi đã đi đọc đại học và hoàn thành một khoá học về phát triển phần mềm. Khoá học đó giúp tôi phát triển các khả năng kĩ thuật và kĩ năng giải quyết vấn đề.)

4. Peter now earns a great salary something that he has always done for free.

Thông tin: When I got my degree, I finally found a job as a software developer at an IT company in the capital city, and I couldn't believe my luck. Now, I get to do what I love - something I have been doing for years for free - and get a great salary.

(Khi tôi tốt nghiệp, cuối cùng tôi cũng tìm được một công việc là kĩ sư phát triển phần mềm tại một công ty IT ở thủ đô, và tôi không thể tin mình lại may mắn thế. Bây giờ tôi được làm thứ mà tôi yêu thích – thứ mà tôi đã làm miễn phí nhiều năm nay – và có được một mức lương cao.)


Bài 3

3. Read the text again. Then decide if each of the statements (1-5) is T (true), F (false) or DS (doesn't say).

(Đọc lại bài khoá. Sau đó quyết định xem các phát biểu sau (1-5) là T (đúng), F (sai), hay DS (không nói).)

1. Jenna has been a social media manager for more than a year.

2. Jenna has friends who are also social media managers.

3. Jenna works from home.

4. Peter started developing software at university.

5. Peter has worked on some very popular software since he became a staff member in the company.

Lời giải chi tiết:

1. F

Jenna has been a social media manager for more than a year.

(Jenna đã là giám đốc quản lí mạng xã hội trong hơn một năm.)

Thông tin: Fortunately, I found a perfect job, working as a social media manager for a small local company. I've done this job for almost twelve months, and I love it.

(May mắn là, tôi đã tìm thấy một công việc hoàn hảo, là một quản lí mạng xã hội cho một công ty nhỏ ở địa phương. Tôi đã làm công việc này gần 12 tháng và tôi yêu nó.)

2. DS

Jenna has friends who are also social media managers.

(Jenna có những người bạn cũng là giám đốc quản lí mạng xã hội.)

3. T

Jenna works from home. (Jenna làm việc ở nhà)

Thông tin: . It’s home-based, too, which is great because I feel much more creative when I It can work from my own space.

(Và tôi còn được làm việc ở nhà nữa, đó cũng là một điều tốt vì tôi cảm thấy có thể sáng tạo nhiều hơn khi tôi làm việc ở nơi ở của tôi.)

4. F

Peter started developing software at university.

(Peter bắt đầu phát triển phần mềm ở đại học.)

Thông tin:

5. T

Peter has worked on some very popular software since he became a staff member in the company.

Thông tin: I began by making simple quiz apps and programmes for taking notes, and then when I finished high school, I went to university and completed a course in software development.

(Tôi bắt đầu làm những ứng dụng đố vui và chương trình ghi chú đơn giản, và sau khi tôi tốt nghiệp trung học, tôi đã đi đọc đại học và hoàn thành một khoá học về phát triển phần mềm.)


Bài 4

4. What is your dream job? Tell your partners.

(Công việc mơ ước của bạn là gì? Hãy nói với bạn cùng bàn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Being a fashion designer is my dream job because I love creating beautiful and unique clothes that express my personality. I enjoy working with different fabrics, colors, patterns, and styles, and experimenting with new trends and techniques. I also like collaborating with other designers, models, and clients, and seeing my designs come to life on the runway or in magazines.

(Trở thành một nhà thiết kế thời trang là công việc mơ ước của tôi. Tôi yêu việc tạo ra những bộ đồ đẹp và độc đáo mà có thể thể hiện được cá tính của tôi. Tôi thích làm việc với các loại vải, màu sắc, hoạ tiết và kiểu dáng khác nhau và thí nghiệm với những xu hướng và công nghệ mới. Tôi cũng thích hợp tác với các nhà thiết kế khác, người mẫu và khác hàng và thấy những thiết kế của tôi thành hiện thực trên sàn diễn. hoặc trên báo.)


Bài 5

5. Listen and repeat. Match the job qualities (A-H) to the statements (1-8).

(Lắng nghe và lặp lại. Nối các tính chất trong công việc với các phát biểu.)


JOB QUALITIES

A. motivated

B. flexible

C. cooperative

D. punctual

E. respectful

F. decisive

G. responsible

H. reliable

1. ___ “I'm always on time.”

2. ___ "I'm able to adapt to new situations."

3. ___ "I treat everyone as my equal.”

4. ___ "I enjoy working with other people."

5. ___ "You can always depend on me.”

6. ___ "I'm willing to put in a lot of effort to succeed."

7. ___ "I make important choices quickly and efficiently."

8. ___ "I always carry out my tasks carefully and fix any problems by myself immediately.”

Lời giải chi tiết:

1-d: “I'm always on time.”  - punctual

(Tôi luôn đúng giờ – đúng giờ)

2-b: "I'm able to adapt to new situations."  - flexible

(Tôi có thể thích nghi với những với tình cảnh mới.” – linh hoạt)

3-e: "I treat everyone as my equal.”  - respectful

(Tôi đối xử với mọi người như nhau. – tôn trọng)

4-c: "I enjoy working with other people."  - cooperative

(Tôi thích làm việc với những người khác.” – tính hợp tác)

5-h: "You can always depend on me.”  – reliable

(Bạn luôn có thể dựa vào tôi – đáng tin cậy)

6-a: I'm willing to put in a lot of effort to succeed." – motivated

(Tôi sẵn sàng bỏ ra nhiều công sức để thành công. – tận tuỵ)

7-f: "I make important choices quickly and efficiently."  - decisive

(Tôi đưa ra những lựa chọn quan trọng nhanh chóng và hiệu quả. – quyết đoán)

8-g: always carry out my tasks carefully and fix any problems by myself immediately.” – responsible

(Tôi luôn thực hiện các công việc cẩn thận và sửa chữa tất cả các vấn đề do tôi gây ra ngay lập tức. – có trách nhiệm)


Bài 6

6. Complete the sentences with the job qualities (A-H) from Exercise 5.

(Hoàn thành các câu sau với các tính cách trong công việc (A-H) từ bài tập 5.)

1. Martha is a(n) _____ employee, so her boss can trust her with many projects in the company.

2. He is a very _____ employee; he never arrives late.

3. Tom's working hours change every week, so he needs to be _____.

4. Ms Jones would make a good chief executive officer (CEO) because she is very _____ and able to solve problems quickly.

5. Jason is a(n) _____ employee. Whenever he makes mistakes, he admits and corrects them to ensure the task can be completed effectively.

6. If you work as part of a team, it's important to be _____ so that everyone can achieve their goals efficiently.

7. Everyone must be _____ to their colleagues so that all employees feel comfortable in the workplace.

8. Kevin is extremely _____ and intends to have a highly successful career.

Lời giải chi tiết:

1. Martha is a(n) reliable employee, so her boss can trust her with many projects in the company.

(Martha là một nhân viên đáng tin cậy, nên sếp của cô ấy có thể tin tưởng cô ấy với những dự án trong công ty.)

2. He is a very punctual employee; he never arrives late.

(Anh ta là một nhân viên rất đúng giờ, anh ta chưa bao giờ đến trễ.)

3. Tom's working hours change every week, so he needs to be flexible.

(Thời gian làm việc của Tom thay đổi mỗi tuần, nên anh ta cần phải linh hoạt.)

4. Ms Jones would make a good chief executive officer (CEO) because she is very decisive and able to solve problems quickly.

(Bà Jones sẽ là một giám đốc điều hành tốt vì bà ấy rất quyết đoán và có thể giải quyết các vấn đề nhanh chóng.)

5. Jason is a(n) responsible employee. Whenever he makes mistakes, he admits and corrects them to ensure the task can be completed effectively.

(Jason là một nhân viên có trách nhiệm. Mỗi khi anh ta làm gì sai, anh ta sẽ thú nhận và sửa để đảm bảo nhiệm vụ có thể hoàn thành hiệu quả.)

6. If you work as part of a team, it's important to be cooperative so that everyone can achieve their goals efficiently.

(Khi bạn làm việc trong một đội, điều quan trọng là phải biết hợp tác để tất cả mọi người có thể đạt mục tiêu hiểu quả.)

7. Everyone must be respectful to their colleagues so that all employees feel comfortable in the workplace.

(Mọi người phải tôn trọng đồng nghiệp để mọi nhân viên cảm thấy thoải mái ở nơi làm việc.)

8. Kevin is extremely motivated and intends to have a highly successful career.

(Kevin rất là tận tuỵ và có dự định có một sự nghiệp đại thành công.)


a

7. a) Fill in each gap with communication, multitasking, teamwork, deadlines or fluent. Then listen and check.

(Điền vào mỗi chỗ trống với communication, multitasking, teamwork, deadlines or fluent. Sau đó nghe và kiểm tra.)

SKILLS AND REQUIREMENTS

• have good leadership skills

• be able to work under pressure and meet tight 1) _____

• have good time management skills

• be skilled at operating machinery

• be 2) _____ in at least one foreign language

• demonstrate problem-solving skills

• have 3) _____ skills and help colleagues

• have strong 4) _____ skills and be able to express ideas clearly

• have 5) _____ skills and work on several projects at the same time

Phương pháp giải:

communication (n): sự giao tiếp

multitasking (n): sự đa nhiệm

teamwork (n): làm việc nhóm

deadlines (n): hạn chót nộp bài

fluent (adj): lưu loát

Lời giải chi tiết:

SKILLS AND REQUIREMENTS

(Kỹ năng và yêu cầu)

• have good leadership skills

(có kĩ năng lãnh đạo tốt)

• be able to work under pressure and meet tight deadlines

(có khả năng làm việc dưới áp lực và nhiệm vụ có thời hạn ngắn.)

• have good time management skills

(có kĩ năng quản lý tốt)

• be skilled at operating machinery

(vận hành máy móc thuần thục)

• be fluent in at least one foreign language

(thông thạo ít nhất một ngoại ngữ)

• demonstrate problem-solving skills

(thể hiện khả năng giải quyết vấn đề)

• have teamwork skills and help colleagues

(có kĩ năng làm việc nhóm và giúp đỡ đồng nghiệp.)

• have strong communication skills and be able to express ideas clearly

(khả năng giao tiếp tốt và có thể thể hiện ý tưởng một cách rõ ràng)

• have multitasking skills and work on several projects at the same time

(có kĩ năng đa nhiệm và làm vài dư án cùng một lúc)


b

 b) What job qualities and skills do you think are the most important? Why?

(Tính cách và kĩ năng nào trong công việc là quan trọng nhất? Tại sao?)

Lời giải chi tiết:

I think having strong communication skills is the most important. You have to have strong communication skill so you can sell others on your ideas, products, or services. Whether you're needing to explain your value when you are being considered for a promotion, presenting as part of a team project, or speaking on stage, you need to be able to communicate well and convey strong, persuasive ideas.

(Tôi nghĩ có kỹ năng giao tiếp tốt là quan trọng nhất. Bạn phải có kỹ năng giao tiếp tốt để có thể bán cho người khác ý tưởng, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Bạn cũng cần giải thích giá trị của mình khi được cân nhắc thăng chức, thuyết trình như một phần của dự án nhóm hay phát biểu trên sân khấu, bạn đều cần có khả năng giao tiếp tốt và truyền đạt những ý tưởng mạnh mẽ, thuyết phục.)


Bài 8

8. Which of the following job aspects would you consider when choosing a job? Talk to your partner as in the example.

(Các khía cạnh nghề nghiệp nào dưới đây bạn sẽ cân nhắc khi chọn nghề? Hãy nói với bạn cùng bàn của bạn như ví dụ ở dưới.)

Work: a 9-5 job (full-time job)/a 8-12 job (part-time)/shifts/overtime/at weekends/long hours/with a team/at my own pace

(công việc toàn thời gian/ công việc bán thời gian/theo ca/làm việc thêm giờ/ các ngày trong tuần/ nhiều giờ/ với một đội/tuỳ theo thức của mình)

Get: paid well/competitive salary/low wages/ pay rise/promoted/regular training/holidays

(trả lương cao/ lương cạnh tranh/ lương thấp/được thăng chức/ đào tạo thường xuyên/ ngày nghỉ)

A: I'd like to work in hotel management.

(Tôi muốn làm quản lí khách sạn.)

B: Really? Why?

(Thật không? Tại sao?)

A: Well, I don't mind working at weekends or working long hours. In addition, I can get paid well.

(Tôi không ngại làm việc vào cuối tuần và làm nhiều giờ. Thêm vào đó, tôi có thể được trả lương cao.)

Lời giải chi tiết:

A: I'd like to work as a software designer.

(Tôi muốn làm quản lí kỹ sư thiết kế phần mềm.)

B: Really? Why?

(Thật không? Tại sao?)

A: Because I don’t have to work at weekends. Moreover, I can get regular training and they pay well. And they gave me a holiday each year.

(Vì tôi không phải đi làm vào cuối tuần. Hơn nữa tôi được đào tạo thường xuyên và họ trả lương cao. Và họ cho tôi đi du lịch một lần một năm.)


Value our work experience

Value our work experience (Trân trọng kinh nghiệm làm việc)

Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với các phát biểu sau không? Tại sao?)

Work experience can help young people ...

(Kinh nghiệm làm việc có thể giúp người trẻ.)

1. understand the world of work.

(hiểu thế giới việc làm)

2. decide on their future careers.

(quyết định được sự nghiệp tương lai.)

3. become more employable.

(trở nên có thể tuyển được.)

Lời giải chi tiết:

I agree with all statement above:

1. Work experience helps young people understand the world of work, including skills, responsibilities, challenges, rewards, work culture, ethics, and expectations. It provides valuable insights for personal and professional development.

2. Work experience aids young individuals in determining their future careers, identifying strengths, passions, and preferences, and exploring career options, enabling informed choices and preparation for education and training.

3. Work experience enhances young people's employability by developing skills like communication, teamwork, problem-solving, creativity, and confidence, thereby increasing their chances of finding a job that aligns with their qualifications.

(Tôi đồng ý với tất cả các ý kiến ở trên:

1. Kinh nghiệm làm việc giúp người trẻ hiểu được thế giới công việc, bao gồm các kỹ năng, trách nhiệm, thử thách, phần thưởng, văn hóa làm việc, đạo đức và kỳ vọng. Nó cung cấp những hiểu biết có giá trị cho sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp.

2. Kinh nghiệm làm việc hỗ trợ các cá nhân trẻ trong việc xác định nghề nghiệp tương lai, xác định điểm mạnh, niềm đam mê và sở thích cũng như khám phá các lựa chọn nghề nghiệp, tạo điều kiện cho những lựa chọn sáng suốt và chuẩn bị cho giáo dục và đào tạo.

3. Kinh nghiệm làm việc nâng cao khả năng có việc làm của thanh niên bằng cách phát triển các kỹ năng như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, sáng tạo và tự tin, từ đó tăng cơ hội tìm được việc làm phù hợp với trình độ của họ.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"