Bài 1
1. Read Emily's essay. What is it about?
(Đọc bài luận của Emily. Nó nói về điều gì?)
A. Urbanisation is a global phenomenon of growing urban areas that has occurred for a variety of reasons. The growth of industries, rural migration and government policies are just a few of the factors that contribute to urbanisation. However, is this phenomenon advantageous or disadvantageous?
B. On the one hand, urbanisation has several advantages. One of the advantages is that it creates well-developed urban areas with rapid transit systems, good educational and medical facilities, and recreational facilities, all of which provide convenience and a higher standard of living. Another advantage is that urban areas typically serve as technological advancement hubs, attracting many skilled professionals to work and drive technological advancement.
C. On the other hand, there are some disadvantages to urbanisation. The main drawback is that rapid urbanisation can lead to overcrowding, traffic congestion and a decrease in the quality of public services. Consequently, this makes life difficult for people who usually depend on them. An additional disadvantage is the difficulty that low-income families have in locating affordable housing options due to the high cost of housing. As a result, many of them are forced to relocate to slums with poor housing and inadequate necessities.
D. All in all, while there are drawback to urbanisation, it is a necessary modern trend that people must adapt to. Urban planning, facility investment and social policies aimed at reducing negative consequences are examples of efforts to address the challenges of urbanisation.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A. Đô thị hoá là một hiện tượng toàn cầu của các vùng thành thị đang phát triển đã xảy ra vì nhiều lí do. Sự phát triển của các ngành công nghiệp, sự di dân về các thành phố lớn và các chính sách của chính phủ chỉ là một vài trong những yếu tố đóng góp vào sự đô thị hoá. Tuy nhiên, hiện tượng này có lợi hay có hại?
B. Ở một mặt của vấn đề, sự đô thị hoá cũng có vài lợi ích. Một trong những lợi ích đó là nó tạo ra những vùng thành thị được phát triển tốt với mạng lưới giao thông nhanh chóng, cơ sở vật chất giáo dục và y khoa tốt, cơ sở giải trí tốt, tất cả những điều đó đem lại sự tiện lợi và mức sống cao hơn. Một lợi ích là các khu vực đô thị đóng vai trò là trung tâm phát triển công nghệ, thu hút nhiều chuyên gia lành nghề đến làm việc và thúc đẩy việc phát triển công nghệ.
C. Mặt khác, đô thị hoá cũng có những tác hại. Một hạn chế chính là việc đô thị hoá nhanh chóng có thể dẫn đến tình trạng quá đông đúc, tắc đường, và sự giảm sút chất lượng của các dịch vụ công. Vì vậy, điều này khiến cuộc sống khó khăn hơn cho những người phụ thuộc vào những thứ đó. Một hạn chế khác chính là những khó khăn mà các gia đình có thu nhập thấp gặp phải trong việc xác định được những lựa chọn nhà ở phù hợp vì giá nhà ở quá cao. Hậu quả là, nhiều người trong số họ buộc phải di chuyển đến những khu ổ chuột với những ngôi nhà tệ hại và thiếu những thứ cần thiết.
D. Nói tóm lại, trong khi sự đô thị hoá có những mặt hạn chế, nó là một xu hướng hiện đại và cần thiết mà mọi người phải thích nghi. Quy hoạch đô thị, đầu tư vào cơ sở vật chất và các chính sách xã hội có mục đích nhằm giảm những hậu quả tiêu cực là những ví dụ về những nỗ lực nhằm giải quyết những thách thức của sự đô thị hoá.
Lời giải chi tiết:
The essay is about the advantages and disadvantages of urbanization.
(Bài luận nói về những lợi ích và tác hại của việc đô thị hoá.)
Bài 2
2. In which paragraph does Emily ...
(trong đoạn nào Emily…)
1. ___ mentions disadvantages with explanations/examples?
2. ___ summarises the main points and gives her opinion?
3. ___ presents the topic?
4. ___ mentions advantages with explanations/examples?
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. D | 3. A | 4. B |
1. C
mentions disadvantages with explanations/examples?
(nhắc đến các mặt hạn chế với giải thích và ví dụ?)
2. D
summarises the main points and gives her opinion?
(tổng kết các ý chính và đưa ra quan điểm?)
3. A
presents the topic?
(trình bày chủ đề?)
4. B
mentions advantages with explanations/examples?
(nhắc đến các lợi ích với giải thích và ví dụ?)
Bài 3
3. Replace the phrases in bold Emily used in her essay with those from the Useful Language box.
(Thay thế các từ in đậm mà Emily dùng trong bài luận của cô ấy với những cụm trong hộp Ngôn ngữ Thông dụng.)
Useful Language (Ngôn ngữ thông dụng) |
Introducing advantages/disadvantage (Giới thiệu lợi ích/ mặt hạn chế) |
• One of the benefits is ... (Một trong những lợi ích là …) • An additional advantage is ... (Một lợi ích khác nữa là …) • The main disadvantage is ... (Mặt hạn chế chính là …) • Another/a further drawback/negative aspect is … (Một hạn chế/khía cạnh tiêu cực khác/xa hơn là …) |
Lời giải chi tiết:
A. Urbanisation is a global phenomenon of growing urban areas that has occurred for a variety of reasons. The growth of industries, rural migration and government policies are just a few of the factors that contribute to urbanisation. However, is this phenomenon advantageous or disadvantageous?
B. On the one hand, urbanisation has several advantages. One of the benefits is ... is that it creates well-developed urban areas with rapid transit systems, good educational and medical facilities, and recreational facilities, all of which provide convenience and a higher standard of living. An additional advantage is that urban areas typically serve as technological advancement hubs, attracting many skilled professionals to work and drive technological advancement.
C. On the other hand, there are some disadvantages to urbanisation. The main disadvantage is that rapid urbanisation can lead to overcrowding, traffic congestion and a decrease in the quality of public services. Consequently, this makes life difficult for people who usually depend on them. A further negative aspect is the difficulty that low-income families have in locating affordable housing options due to the high cost of housing. As a result, many of them are forced to relocate to slums with poor housing and inadequate necessities.
D. All in all, while there are drawbacks to urbanisation, it is a necessary modern trend that people must adapt to. Urban planning, facility investment and social policies aimed at reducing negative consequences are examples of efforts to address the challenges of urbanisation.
Bài 4
4. Match the advantages and disadvantages (1-4) to the explanations/examples (A-D). Then make sentences as in the example. Use appropriate language.
(Nối các lợi ích và mặt hạn chế (1-4) với giải thích/ví dụ (A-D). Sau đó tạo các câu giống như trong ví dụ. Dùng nghôn ngữ phù hợp.)
1. ___ high populations in urban areas
2. ___ exciting job opportunities in urban areas
3. ___ higher costs of living in urban areas
4. ___ more conveniences of living in urban areas
A. Major companies have offices in urban areas.
B. People can access shops, theatres and restaurants easily.
C People must deal with overcrowding and heavy traffic.
D. Rents and other services can be very expensive.
One of the benefits is that there are exciting job opportunities in urban areas. This is because major companies have offices here.
(Một trong những lợi ích là có rất nhiều cơ hội việc làm thú vị ở vùng đô thị. Điều này là vì những công ty lớn đều có văn phòng ở đây.)
Lời giải chi tiết:
1-c: A further negative aspect is high populations in urban areas, which leads to overcrowding and heavy traffic.
(Một khía cạnh tiêu cực xa hơn là dân cư đông ở các vùng đô thị, điều này dẫn đến việc quá đông đúc và mật độ tham gia giao thông cao.)
2-a: One of the benefits is that there are exciting job opportunities in urban areas as major companies have offices here.
(Một trong những lợi ích là có rất nhiều cơ hội việc làm thú vị ở vùng đô thị. Điều này là vì những công ty lớn đều có văn phòng ở đây.)
3-d: The main disadvantage is higher costs of living in urban areas, which means that rents and other service can be very expensive.
(Mặt hạn chế chính là chi phí sống cao hơn ở các vùng đô thị, điều này có nghĩa là tiền thuê nhà và các dịch vụ khác có thể rất đắt đỏ.)
4-b: An additional advantage is more conveniences of living in urban areas. People can access shops, theatres and restaurants easily.
(Một lợi ích thêm vào là sự tiện lợi hơn khi sống ở vùng đô thị. Mọi người có thể đi mua sắm, nhà hát và nhà hàng một cách dễ dàng.)
Bài 5
5.You are going to write an essay about the pros and cons to urbanisation. Answer the questions.
(Bạn sẽ viết một bài luận về lợi ích và hạn chế của việc đô thị hoá. Trả lời câu hỏi.)
1. What are you going to write?
(Bạn dự định sẽ viết gì?)
2. What are the pros and cons?
(Lợi ích và hạn chế gồm những gì?)
3. What is your opinion?
(Quan điểm của bạn là gì?)
Bài 6
6. Write your essay (about 180-200 words).
Introduction: (Paragraph 1) presenting the topic
(Mở bài: (đoạn 1) trình bày chủ đề)
Main body:
(Paragraph 2) writing about advantages with explanation(s)/example(s)
(Paragraph 3) writing about disadvantages with explanation(s)/example(s)
(Thân bài:
(Đoạn 2) viết về lợi ích với giải thích/ví dụ
(Đoạn 3) viết về lợi ích với giải thích/ví dụ)
Conclusion: (Paragraph 4) summarising the main points, stating your opinion
(Kết bài: (Đoạn 4) Tổng kết các ý chính, trình bày quan điểm)
Lời giải chi tiết:
Urbanisation is a global phenomenon influenced by a number of factors, including industrial growth, rural migration, and government policies. It has both benefits and drawbacks that affect our lives.
On one hand, urban areas offer exciting job opportunities as they are home to major companies. This attracts a diverse workforce, contributing to economic growth and development. Additionally, urban areas provide more conveniences. Facilities like shops, theatres, and restaurants are easily accessible, enhancing the quality of life and offering a higher standard of living.
On the other hand, urbanisation has downsides as well. Overpopulation in cities frequently result in overcrowding and heavy traffic, which can be stressful and time-consuming. Furthermore, the cost of living in cities is generally higher. Rent and public services can be costly, making it difficult for some people to maintain a comfortable lifestyle.
In conclusion, while urbanization creates job opportunities and conveniences, it also causes overcrowding and raises the cost of living. It is critical that urban planning and social policies address these issues effectively. In my opinion, a balanced approach to urbanization is required to ensure a prosperous future.
(Đô thị hóa là một hiện tượng toàn cầu chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, bao gồm tăng trưởng công nghiệp, di cư về các thành phố lớn và các chính sách của chính phủ. Nó có cả mặt lợi và mặt hại ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta.
Một mặt, khu vực thành thị mang lại cơ hội việc làm hấp dẫn vì đây là nơi đặt trụ sở của các công ty lớn. Điều này thu hút lực lượng lao động đa dạng, góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế. Ngoài ra, khu vực thành thị còn mang lại nhiều tiện ích hơn. Các tiện ích như cửa hàng, rạp hát và nhà hàng có thể dễ dàng tiếp cận, nâng cao chất lượng cuộc sống và mang lại mức sống cao hơn.
Mặt khác, đô thị hóa cũng có những mặt trái. Dân số quá đông ở các thành phố thường dẫn đến tình trạng quá tải và giao thông đông đúc, có thể gây căng thẳng và tốn thời gian. Hơn nữa, chi phí sinh hoạt ở các thành phố thường cao hơn. Tiền thuê nhà và các dịch vụ công cộng có thể tốn kém, khiến một số người khó duy trì được lối sống thoải mái.
Tóm lại, trong khi đô thị hóa tạo ra cơ hội việc làm và sự thuận tiện, nó cũng gây ra tình trạng quá tải và làm tăng chi phí sinh hoạt. Điều quan trọng là quy hoạch đô thị và các chính sách xã hội phải giải quyết những vấn đề này một cách hiệu quả. Theo tôi, cần có cách tiếp cận đô thị hóa cân bằng để đảm bảo một tương lai thịnh vượng.)
Bài 7
7. Check your essay for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your essays and check each other's work.
(Kiểm tra lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp trong bài luận của bạn. Sau đó đổi bài theo cặp và kiểm tra bài làm của đối phương.)