Bài 1
1. Match the sentences (1-3) to their uses (a-c). Then say which type of conditional each one is.
(Nối các câu (1-3) với các cách dùng (a-c). Sau đó nói xem mỗi câu thuộc loại câu điều kiện nào.)
1. ___ If I were you, I would switch from the petrol car to an electric one.
2. ___ If we used LED light bulbs, our electric bills wouldn't be that high.
3. ___ If I have free time this weekend, I will go to the green energy club with you.
a. real situations that are likely to happen in the present/future
b. unreal or imaginary situations in the present/ future
c. giving advice
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. b | 3. a |
1-c: If I were you, I would switch from the petrol car to an electric one. - giving advice: Conditional type 2
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đổi từ xe hơi chạy bằng xăng sang xe hơi chạy bằng điện. – đưa lời khuyên: Câu điều kiện loại 2)
2-b: If we used LED light bulbs, our electric bills wouldn't be that high. - unreal or imaginary situations in the present/ future: Conditional type 2
(Nếu chúng ta dùng bóng đèn LED thì hóa đơn điện sẽ không cao như vậy – những tình huống không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại/ tương lai: Câu điều kiện loại 2.)
3-a: If I have free time this weekend, I will go to the green energy club with you. - real situations that are likely to happen in the present/future: Conditional type 1
(Nếu tôi có thời gian rảnh cuối tuần này, tôi sẽ đi đến câu lạc bộ năng lượng xanh với bạn – tình huống thật có khả năng xảy ra ở hiện tại/ tương lai: Câu điều kiện loại 1)
Bài 2
2. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. We _____ fewer greenhouse gases if we weren't so reliant on fossil fuels for transport.
A. will produce B. produced C. produce D. would produce
2. If we _____ less fossil fuel, we would create fewer emissions.
A. use B. used C. will use D. would use
3. I will attend the green energy seminar this weekend if I _____ time.
A. had B. have C. will have D. would have
4. _____ fewer environmental pollutants if everyone used hydroelectric power?
A. Would there be B. Were there
C. Will there be D. Are there
5. We _____ our dependence on imported fuels unless we use alternative energy sources.
A. wouldn't reduce B. won't reduce
C. don't reduce D. didn't reduce
6. We would have some wind turbines here in my village if they _____ so much maintenance.
A. don't require B. won't require
C. didn't require D. wouldn't require
7. If _____, I would install solar panels on the roof of my home.
A. I were you B. I will be you
C. I weren't you D. I would be you
Lời giải chi tiết:
1. We would produce fewer greenhouse gases if we weren't so reliant on fossil fuels for transport.
(Nếu chúng ta sẽ sản xuất được ít khí nhà kính hơn nếu chúng ta không quá dựa dẫm vào nhiên liệu hóa thạch cho vận chuyển.)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề if ở dạng quá khứ đơn (if we weren’t so reliant) → câu điều kiện loại hai
Công thức: If + S + V2/ed + …, S + would/could + V0 + … → điền would produce
2. If we used less fossil fuel, we would create fewer emissions.
(Nếu chúng ta dùng ít nhiên liệu hóa thạch hơn, chúng ta sẽ tạo ít khí thải hơn.)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính ở dạng would V0 (we would create) → câu điều kiện loại hai
Công thức: If + S + V2/ed + …, S + would/could + V0 + … → điền used
3. I will attend the green energy seminar this weekend if I have time.
(Tôi sẽ tham dự hội thảo năng lượng xanh cuối tuần này nếu tôi có thời gian.)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính ở dạng will V0 (I will attend) → câu điều kiện loại một
Công thức: If + S + Vs/es/0 + …, S + will/can/may… + V0 + … → điền have
4. Would there be fewer environmental pollutants if everyone used hydroelectric power?
(Nếu mọi người đều dùng năng lượng thủy điện thì liệu sẽ có ít chất gây hại với môi trường hơn không?)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề if ở dạng quá khứ đơn (if everyone used hydroelectric power) → câu điều kiện loại hai
Công thức: If + S + V2/ed + …, S + would/could + V0 + … → điền Would there be
5. We won't reduce our dependence on imported fuels unless we use alternative energy sources.
Giải thích: Động từ ở mệnh đề unless ở dạng hiện tại đơn khẳng định (unless we use alternative energy sources)
Công thức: Unless + S + Vs/es/0 + (not) + …, S + will/can/may… + (not) + V0 + … → điền won’t reduce
6. We would have some wind turbines here in my village if they didn't require so much maintenance.
(Chúng ta sẽ có những tua bin gió ở đây trong làng nếu chúng không cần quá nhiều sự bảo trì.)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính ở dạng would V0 (We would have some wind turbines) → câu điều kiện loại hai
Công thức: If + S + V2/ed + …, S + would/could + V0 + … → điền didn't require
7. If I were you, I would install solar panels on the roof of my home.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lắp đặt các tấm pin mặt trời trên mái nhà của mình)
Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính ở dạng would V0 (I would install) → câu điều kiện loại hai
Công thức: If + S + V2/ed + …, S + would/could + V0 + … → điền were
Bài 3
3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.
(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng.)
1. We will (A) have (B) more wind turbines now if (C) they weren't so (D) expensive.
2. If (A) Mandy would be (B) prime minister next year, she would invest (C) more money in (D) tidal energy.
3. She will cycle (A) to her (B) office tomorrow unless (C) it rained (D).
4. It we will start (A) a carpool next month (B), we will be able to (C) reduce our (D) carbon footprint.
5. Unless (A) we don't invest (B) in green energy sources, we will continue (C) to rely on (D) non-renewable sources.
Lời giải chi tiết:
1. We would have more wind turbines now if they weren't so expensive.
(Chúng ta sẽ có nhiều tua bin gió hơn bây giờ nếu chúng không quá đắt đỏ.)
Giải thích: Đây là tình huống không có thật ở hiện tại → dùng câu điều kiện loại 2 → sửa will thành would.
2. If Mandy were prime minister next year, she would invest more money in tidal energy.
(Nếu Mandy là thủ tướng năm sau, bà ấy sẽ đầu tư nhiều tiền vào năng lượng sóng biển.)
Giải thích: Đây là tình huống không có thật ở hiện tại → dùng câu điều kiện loại 2 → sửa would be thành were.
3. She will cycle to her office tomorrow unless it rains.
(Cô ấy sẽ đạp xe tới văn phòng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)
Giải thích: Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1 → sửa rained thành rains.
4. It we start a carpool next month, we will be able to reduce our carbon footprint.
(Nếu chúng ta bắt đầu đi xe chung vào tháng tới, nên chúng ta có thể giảm được khí thải cacbon.)
Giải thích: Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1 → sửa will start thành start.
5. If we don't invest in green energy sources, we will continue to rely on non-renewable sources.
Giải thích: Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai → dùng câu điều kiện loại 1 → sửa if thành unless.
Bài 4
4. Rewrite the sentences for each situation, using conditional type 1 or 2. Write in your notebook.
1. People don't want to use fossil fuels because they create emissions.
If fossil fuels didn't create emissions, people would use them./People would use fossil fuels if they didn't create emissions.
2. Susan is ill now, so she won't attend the seminar on green energy tonight.
3. I have to work on my project on geothermal power, so I won't come to your house
4. This motorbike uses petrol, so we won't buy it.
5. Fiona wants to buy an electric bike, but she needs to save enough money first.
Lời giải chi tiết:
1. If fossil fuels didn't create emissions, people would use them.
(Nếu nhiên liệu hóa thạch không tạo ra khí thải, người ta sẽ sử dụng nó.)
2. If Susan isn’t ill, she will attend the seminar on green energy tonight.
(Nếu Susan không bị ốm, cô ấy sẽ tham dự hội thảo năng lượng xanh tối nay.)
3. If I didn’t have to work on my project on geothermal power, I would come to your house.
(Nếu tôi không phải làm dự án năng lượng địa nhiệt thì tôi sẽ đến nhà bạn.)
4. If this motorbike didn’t use petrol, we would buy it.
(Nếu xe máy này không dùng xăng, chúng ta sẽ không mua nó.)
5. If Fiona had enough money, she would buy an electric bike.
(Nếu Fiona có đủ tiền, cô ấy sẽ mua một cái xe đạp điện.)
Bài 5
5. Complete the sentences using conditional type 1 or 2. Make them true for you. Tell your partner.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc 2. Viết nó đúng với bạn. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)
1. If I have time today, _____.
2. If I lived closer to my school, _____.
3. If I were a leader of my country, _____.
4. If I ____________________________.
5. If _____________________________.
Lời giải chi tiết:
1. If I have time today, I will finish reading that book.
(Nếu hôm nay tôi có thời gian, tôi sẽ đọc xong cuốn sách đó.)
2. If I lived closer to my school, I would walk there every day.
(Nếu tôi sống gần trường hơn, tôi sẽ đi bộ đến đó hàng ngày.)
3. If I were a leader of my country, I would prioritize education and environmental protection.
(Nếu tôi là người lãnh đạo đất nước, tôi sẽ ưu tiên giáo dục và bảo vệ môi trường.)
4. If I had more savings, I would travel to exotic destinations.
(Nếu tôi có nhiều tiền tiết kiệm hơn, tôi sẽ đi du lịch đến những điểm đến mới lạ.)
5. If I could teleport, I would visit historical events throughout time.
(Nếu tôi có thể dịch chuyển tức thời, tôi sẽ ghé thăm các sự kiện lịch sử xuyên suốt thời gian.)
Bài 6
6. Put the verbs in brackets into the correct forms of conditional type 3.
(Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc theo câu điều kiện loại 3.)
1. Jason would have come to the talk on geothermal energy if we _____ (tell) him about our plans.
2. If I had known that product was bad for the environment, I _____ (not/choose) it.
3. If they _____ (switch) to using wind energy earlier, they would have saved a lot of money.
4. We _____ (not/buy) this car if we had realised that it could produce lots of pollution.
5. Ann would have purchased solar panels for her home if she _____ (be) able to afford them.
6. I _____ (not/know) about how biomass energy works if I hadn't watched the video.
Phương pháp giải:
Conditional type 3 (Third conditional) (Câu điều kiện loại 3)
If-clause (Mệnh đề if) | Main clause (Mệnh đề chính) |
If + Past Perfect (If + thì quá khứ hoàn thành) | would/wouldn’t + have + past participle (would/wouldn’t have V3/ed) |
• We use conditional type 3 to talk about unreal or imaginary situations in the past.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 3 để nói về những tình huống không có thật hoặc tưởng tượng trong quá khứ.)
If I had installed solar cells earlier last month, the electricity bill would not have been that high. (I didn't install solar cells last month, so the electricity bill was high.)
(Nếu tôi cài đặt các tấm pin mặt trời sớm hơn vào tháng trước thì hoá đơn điện sẽ không cao như thế. (Tôi không lắp đặt pin mặt trời vào tháng trước nên hoá đơn điện cao.))
• We also use conditional type 3 to express regrets or criticism. (Chúng ta cũng dùng câu điều kiện loại 3 để nói về những thứ mà ta hối hận hoặc chỉ trích.)
If you had been more careful, you would have saved more energy at home.
(Nếu bạn cẩn thận hơn thì ta đã tiết kiệm được nhiều năng lượng hơn ở nhà rồi.)
Lời giải chi tiết:
1. Jason would have come to the talk on geothermal energy if we had told him about our plans.
(Jason sẽ đến buổi nói chuyện về nặng lượng địa nhiệt nếu chúng ta nói với anh ấy về kế hoạch của mình.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền had told.
2. If I had known that product was bad for the environment, I wouldn’t have chosen it.
(Nếu tôi biết sản phẩm đó có hại cho môi trường, tôi sẽ không chọn nó.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền wouldn’t have chosen.
3. If they had switched to using wind energy earlier, they would have saved a lot of money.
(Nếu họ chuyển sang dùng năng lượng gió sớm hơn, họ sẽ tiết kiệm được nhiều tiền.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền had switch.
4. We wouldn’t have bought this car if we had realised that it could produce lots of pollution.
(Chúng tôi sẽ không mua chiếc xe này nếu chúng tôi nhận ra nó có thể sinh ra nhiều khí thải.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền wouldn’t have bought.
5. Ann would have purchased solar panels for her home if she had been able to afford them.
(Ann sẽ chi trả cho những tấm pin mặt trời của cô ấy nếu cô ấy có khả năng mua chúng.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền had been.
6. I wouldn’t have known about how biomass energy works if I hadn't watched the video.
(Tôi sẽ không biết năng lượng sinh khối hoạt động như thế nào nếu tôi đã không xem video đó.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … . → điền wouldn’t have been.
Bài 7
7. Rewrite the sentences for each situation using conditional type 3. Write in your notebook.
(Viết lại các câu sau cho mỗi tình huống dùng câu điều kiện loại 3. Viết vào vở bài tập.)
1. I didn't know the lights were on and that's why I didn't turn them off.
2. They used so much electricity and that's why their bill was so high.
3. Maria went to the conference on hydroelectric power late because she forgot to check the timetable.
4. We learnt that the car wasn't solar-powered, so we didn't buy it.
5. I stopped using coal to heat my home last year, and it has become eco-friendly since then.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed + …, S + would/could + have V3/ed + … .
Lời giải chi tiết:
1. If I had known the lights were on, I would have turned them off.
(Nếu tôi biết dèn vẫn còn sáng, tôi đã tắt nó.)
Giải thích: Giữa hai mệnh đề nối bằng cụm “that’s why” nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng mệnh đề trước that’s why.
Động từ ở trước mệnh đề trước that’s why nằm ở dạng quá khứ đơn phủ định (I didn’t know), ta viết thành mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 ở dạng khẳng định và mệnh đề that’s why ở dạng quá khứ đơn phủ định (I didn't turn them off) ta viết thành mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 ở dạng khẳng định, vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
2. If they hadn’t used so much electricity, their bill wouldn’t have been so high.
(Nếu họ không dùng quá nhiều điện thì hoá đơn của họ không cao đến vậy.)
Giải thích: Giữa hai mệnh đề nối bằng cụm “that’s why” nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng mệnh đề trước that’s why.
Động từ ở trước mệnh đề that’s why nằm ở dạng quá khứ đơn khẳng định (They used so much), ta viết thành mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định và mệnh đề that’s why ở dạng quá khứ đơn khẳng định (their bill was so high) ta viết thành mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định, vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
3. If Maria hadn’t forgot to check the timetable, she wouldn’t have gone to the conference on hydroelectric power late.
(Nếu Maria không quên kiểm tra thời khoá biểu, cô ấy sẽ không đi tới buổi hội thảo về năng lượng thuỷ điện trễ.)
Giải thích: Giữa hai mệnh đề nối bằng cụm “because” nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng mệnh đề because.
Động từ ở mệnh đề because nằm ở dạng quá khứ đơn khẳng định (because she forgot to check ), ta viết thành mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định và mệnh đề trước because ở dạng quá khứ đơn khẳng định (tMaria went to the conference) ta viết thành mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định, vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
4. If we hadn’t learned that the car wasn't solar-powered, we would have bought it.
(Nếu chúng tôi không biết rằng cái xe hơi đó không chạy bằng năng lượng mặt trời, chúng tôi đã mua nó.)
Giải thích: Giữa hai mệnh đề nối bằng so nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng mệnh đề trước so.
Động từ ở trước mệnh đề trước so nằm ở dạng quá khứ đơn khẳng định (We learnt that), ta viết thành mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định và mệnh đề so ở dạng quá khứ đơn phủ định (we didn't buy it) ta viết thành mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 ở dạng khẳng định, vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
5. If I hadn’t stopped using coal to heat my home last year, it wouldn’t have become eco-friendly.
(Nếu tôi không ngưng dùng than để sưởi ấm ngôi nhà vào năm ngoái thì nó đã không trở nên thân thiện với môi trường.)
Giải thích: Giữa hai mệnh đề nối bằng and nên ta sẽ viết mệnh đề if bằng mệnh đề trước anh.
Động từ ở trước mệnh đề trước and nằm ở dạng quá khứ đơn khẳng định (I stopped using coal), ta viết thành mệnh đề if của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định và mệnh đề and ở dạng hiện tại hoàn thành khẳng định (it has become eco-friendly ) ta viết thành mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3 ở dạng phủ định, vì thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.
Bài 8
8. Choose the correct option.
(Chọn đáp án đúng.)
1. If I had known about the importance of green energy, I _____ it from the start.
A. will support B. would support
C. would have supported D. supported
2. If I were elected to the city council, I _____ a push for more sustainable energy initiatives.
A. will make B. would make
C. would have made D. made
3. If we don't take steps to address climate change, we _____ the consequences soon.
A. had faced B. would face
C. would have faced D. will face
4. If we continue to use fossil fuels we _____ our planet.
A. would have damaged B. damaged
C. would damage D. will damage
5. Unless we _____ energy, the energy crisis will become worse.
A. conserve B. don't conserve
C. didn't conserve D. conserved
6. If I _____ you were interested in geothermal power, I would have invited you to the talk about it yesterday.
A. knew B. have known
C. had known D. know
Phương pháp giải:
Câu điều kiện loại 1: If + S1 + Vs/es/0 + …, S2 + will/can/may/shall… + V0 + … .
Câu điều kiện loại 2: If + S1 + V2/ed + …, S2 + would/could/should… + V0 + … .
Câu điều kiện loại 3: If + S1 + had V3/ed + …, S2 + would/could/should+ have + V3/ed + … .
Lời giải chi tiết:
1. C
1. If I had known about the importance of green energy, I would have supported it from the start.
(Nếu tôi biết về tầm quan trọng của năng lượng xanh, tôi đã ủng hộ nó ngay từ đầu.)
Giải thích: mệnh đề if chia thì quá khứ hoàn thành → câu điều kiện loại 3 → mệnh đề chính chia would have V3/ed → would have supported
2. B
If I were elected to the city council, I would make a push for more sustainable energy initiatives.
(Nếu được bầu vào hội đồng thành phố, tôi sẽ thúc đẩy các sáng kiến năng lượng bền vững hơn.)
Giải thích: mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would V0 → would make
3. D
If we don't take steps to address climate change, we will damage the consequences soon.
(Nếu chúng ta không thực hiện các bước để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, chúng ta sẽ sớm gây ra hậu quả.)
Giải thích: mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will + V0 → will damage.
4. D
If we continue to use fossil fuels we will damage our planet.
(Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch, chúng ta sẽ hủy hoại hành tinh của mình.)
Giải thích: mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will + V0 → will damage.
5. A
Unless we conserve energy, the energy crisis will become worse.
(Trừ khi chúng ta tiết kiệm năng lượng, cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn, we là chủ ngữ số nhiều, chia động từ số ít → conserve.
6. C
If I had known you were interested in geothermal power, I would have invited you to the talk about it yesterday.
(Nếu tôi biết bạn quan tâm đến năng lượng địa nhiệt thì tôi đã mời bạn đến buổi nói chuyện về nó ngày hôm qua.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn, we là chủ ngữ số nhiều, chia động từ số ít → conserve.
Bài 9
9. Make sentences that are true about you using conditional type 1, 2 or 3.
(Viết các câu đúng về bạn dùng các câu điều kiện loại 1, 2, hoặc 3.)
If I save enough money, I will purchase an electric bike to reduce my carbon footprint.
(Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi sẽ mua một xe đạp điện để giảm khí thải cacbon.)
If I were my sister, I would join the green living club at the school.
(Nếu tôi là chị tôi, tôi sẽ tham gia vào câu lạc bộ sống xanh ở trường.)
Last week, if I had known about the workshop on tidal energy, I would have attended.
(Tuần trước, nếu tôi biết về hội thảo về năng lượng thủy triều, tôi đã tham dự.)
Lời giải chi tiết:
I would have read the letter if I had known it was from you.
(Tôi đã đọc bức thư nếu tôi biết nó là của cậu gửi đến.)
I could repair the roof myself if I had a ladder.
(Tôi có thể tự sửa mái nhà nếu tôi có cái thang.)
If he is out tomorrow, I will call you.
(Nếu ngày mai anh ta ra ngoài thì tôi sẽ gọi bạn.)