Bài 1
1. Put the verbs in brackets into the correct forms of conditional type 1 or 2.
(Chia các động từ trong ngoặc thành dạng đúng của câu điều kiện loại 1 và 2.)
1. Natural resources will be depleted soon if we _____ (keep) wasting energy.
2. If the company could afford solar-powered LED lights now, they _____ (be able to cut) costs on monthly electric bills.
3. If the city _____ (build) a wind farm in this area, the residents would have access to renewable energy.
4. If we reduce the harmful effects of biomass power, the local community's health _____ (improve).
5. Unless we _____ (use) renewable energy sources instead of fossil fuels, the planet will continue to suffer.
Lời giải chi tiết:
1. Natural resources will be depleted soon if we keep wasting energy.
(Tài nguyên thiên nhiên sẽ sớm cạn kiệt nếu chúng ta tiếp tục lãng phí năng lượng.)
Giải thích: Mệnh đề chính chia will be V3 (will be depleted) → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → keep
2. If the company could afford solar-powered LED lights now, they would be able to cut costs on monthly electric bills.
(Nếu bây giờ công ty có đủ khả năng mua đèn LED chạy bằng năng lượng mặt trời, họ sẽ có thể cắt giảm chi phí trên hóa đơn tiền điện hàng tháng.)
Giải thích: mệnh đề if chia quá khứ đơn (could) → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would V0 →
3. If the city built a wind farm in this area, the residents would have access to renewable energy.
(Nếu thành phố xây dựng trang trại gió ở khu vực này, người dân sẽ được tiếp cận năng lượng tái tạo.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would V0 (would have access, access là danh từ) → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → built
4. If we reduce the harmful effects of biomass power, the local community's health will improve.
(Nếu chúng ta giảm thiểu tác hại của năng lượng sinh khối thì sức khỏe của cộng đồng địa phương sẽ được cải thiện.)
Giải thích: mệnh đề if chia hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will improve
5. Unless we use renewable energy sources instead of fossil fuels, the planet will continue to suffer.
(Trừ khi chúng ta sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, hành tinh này sẽ tiếp tục bị ảnh hưởng.)
Giải thích: mệnh đề unless (= if not) chia hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will improve
Bài 2
2. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. If we _____ solar panels, we would get a supply of green energy from them.
A. install B. installed
C. had installed D. would install
2. _____ to LED light bulbs, we would not only save on electricity bills but also reduce our carbon footprint. A. If we switched B. Unless we switch
C. If we switch D. Unless we switched
3. If you were the mayor, how _____ our town more eco-friendly?
A. will you make B. had you made
C. would you make D. did you made
4. If we start producing tidal power, we _____ our dependence on non-renewable energy sources.
A. could reduce B. would reduce
C. will reduce D. reduce
5. We will run out of fossil fuels soon unless _____.
A. we invest in renewable energy sources.
B. we invested in renewable energy sources.
C. we don't invest in renewable energy sources.
D. we didn't invest in renewable energy sources.
Lời giải chi tiết:
1. If we installed solar panels, we would get a supply of green energy from them.
(Nếu chúng ta lắp đặt các tấm pin mặt trời, chúng ta sẽ có được nguồn cung cấp năng lượng xanh từ chúng.)
2. If we switched to LED light bulbs, we would not only save on electricity bills but also reduce our carbon footprint.
(Nếu chuyển sang sử dụng bóng đèn LED, chúng ta không chỉ tiết kiệm hóa đơn tiền điện mà còn giảm lượng khí thải carbon.)
3. If you were the mayor, how would you make our town more eco-friendly?
(Nếu bạn là thị trưởng, bạn sẽ làm cách nào để thị trấn của chúng ta thân thiện với môi trường hơn?)
4. If we start producing tidal power, we will reduce our dependence on non-renewable energy sources.
(Nếu chúng ta bắt đầu sản xuất năng lượng thủy triều, chúng ta sẽ giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng không tái tạo.)
5. We will run out of fossil fuels soon unless we invest in renewable energy sources.
(Chúng ta sẽ sớm cạn kiệt nhiên liệu hóa thạch nếu không đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo.)
Bài 3
3. Rewrite the sentence using conditional type 3.
(Viết lại các câu sau dùng câu điều kiện loại 3.)
1. Susan didn't have enough money. She didn't buy that electric car.
2. They didn't invest in solar power in this area. They became reliant on fossil fuels.
3. We didn't support wind power initiatives. We didn't have access to clean energy.
4. Our country implemented energy-saving measures last year. We saved a lot of money since then.
5. Anthony didn't leave home early. He was late for the green energy workshop.
Lời giải chi tiết:
1. If Susan had had enough money, she would have bought that electric car.
(Nếu Susan có đủ tiền thì cô ấy đã mua chiếc ô tô điện đó.)
2. If they had invested in solar power in this area, they wouldn't have become reliant on fossil fuels.
(Nếu họ đầu tư vào năng lượng mặt trời ở khu vực này thì họ đã không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)
3. If we had supported wind power initiatives, we would have had access to clean energy.
(Nếu chúng ta ủng hộ các sáng kiến về năng lượng gió, chúng ta đã có thể tiếp cận được năng lượng sạch.)
4. If our country hadn't implemented energy-saving measures last year, we wouldn't have saved a lot of money since then.
(Nếu đất nước chúng ta không thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái thì chúng ta đã không tiết kiệm được nhiều tiền kể từ đó.)
5. If Anthony had left home early, he would not have been late for the green energy workshop.
(Nếu Anthony rời nhà sớm thì anh ấy đã không đến muộn buổi hội thảo năng lượng xanh.)
Bài 4
4. Complete the sentences using the verbs in the list in the correct forms of conditionals (types 1, 2 or 3).
• switch • play • not/develop • occur • invest
1. If humans are to solve the climate crisis, using green energy sources _____ a vital role.
2. If developments in the green energy sector _____, we will find it easier to adopt green energy on a large scale.
3. Advances in battery technology would ensure a stable and reliable power supply if we _____ to green energy today.
4. Global warming _____ into such an extreme issue if we had switched to green energy earlier.
5. If we _____ in renewable energy now, we can create a brighter and more sustainable future for future generations.
Lời giải chi tiết:
1. If humans are to solve the climate crisis, using green energy sources will play a vital role.
(Nếu con người muốn giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu, việc sử dụng các nguồn năng lượng xanh sẽ đóng một vai trò quan trọng.)
Giải thích: Mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will play
2. If developments in the green energy sector occur, we will find it easier to adopt green energy on a large scale.
(Nếu sự phát triển trong lĩnh vực năng lượng xanh diễn ra, chúng ta sẽ dễ dàng áp dụng năng lượng xanh trên quy mô lớn hơn.)
Giải thích: mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → occur
3. Advances in battery technology would ensure a stable and reliable power supply if we switched to green energy today.
(Những tiến bộ trong công nghệ pin sẽ đảm bảo nguồn điện ổn định và đáng tin cậy nếu chúng ta chuyển sang sử dụng năng lượng xanh ngày nay.)
Giải thích: mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → switch
4. Global warming would not have developed into such an extreme issue if we had switched to green energy earlier.
(Sự nóng lên toàn cầu sẽ không phát triển thành một vấn đề cực đoan như vậy nếu chúng ta chuyển sang sử dụng năng lượng xanh sớm hơn.)
Giải thích: Mệnh đề if chia thì quá khứ hoàn thành → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would have V3/ed → would not have developed
5. If we invest in renewable energy now, we can create a brighter and more sustainable future for future generations.
(Nếu chúng ta đầu tư vào năng lượng tái tạo ngay bây giờ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai tươi sáng và bền vững hơn cho các thế hệ tương lai.)
Bài 5
5. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.
(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)
1. I didn't know that product is bad for the environment and that's why I bought it.
A. If I had known that product was bad for the environment, I would not buy It.
B. If I had known that product was bad for the environment, I wouldn't have bought it.
C. If I knew that product was bad for the environment, I would not buy it.
D If I knew that product was bad for the environment, I wouldn't have bought it.
2. We switched to using energy-efficient appliances last month, so we reduced electricity waste a lot.
A. Unless we switch to using energy-efficient appliances, we won't reduce electricity waste a lot.
B. If we switched to using energy-efficient appliances, we would reduce electricity waste a lot.
C. If we had switched to using energy-efficient appliances, we would have reduced electricity waste a lot.
D. If we hadn't switched to using energy-efficient appliances, we wouldn't have reduced electricity waste a lot.
3. Sarah drives to work because there is no public transport available here in the village.
A. Sarah had to drive to work if there wouldn't be public transport available here in the village.
B. Sarah wouldn't drive to work if there was public transport available here in the village.
C. If there had not been public transport available here in the village, Sarah would have driven to work.
D. Sarah will drive to work unless there was public transport available here in the village.
4. Tom wants to install a solar panel at his house, but he can't afford it.
A. Tom would install solar panels at his house if he could afford it.
B. Tom will install a solar panel at his house if he could afford it.
C. Tom would have installed a solar panel at home if he could afford it.
D. Tom would install a solar panel at his house if he could have afforded it.
5. The energy crisis exists because we all rely on finite energy resources.
A. If we all had not relied on finite energy resources, the energy crisis would not have existed.
B. If we all don't rely on finite energy resources, the energy crisis will not exist.
C. Unless we all rely on finite energy resources, the energy crisis will not exist.
D. If we all did not rely on finite energy resources, the energy crisis would not exist.
Lời giải chi tiết:
1. B
Tôi không biết sản phẩm đó có hại cho môi trường nên tôi đã mua nó.
A. Nếu tôi biết sản phẩm đó có hại cho môi trường thì tôi sẽ không mua nó.
B. Nếu tôi biết sản phẩm đó có hại cho môi trường thì tôi đã không mua nó.
C. Nếu tôi biết sản phẩm đó có hại cho môi trường thì tôi sẽ không mua nó.
D Nếu tôi biết sản phẩm đó có hại cho môi trường thì tôi đã không mua nó.
2. D
Tháng trước chúng tôi đã chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng nên đã giảm lãng phí điện rất nhiều.
A. Trừ khi chúng ta chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng ta sẽ không giảm được lãng phí điện nhiều.
B. Nếu chúng ta chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng thì chúng ta sẽ giảm lãng phí điện rất nhiều.
C. Nếu chúng ta chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng thì chúng ta đã giảm lãng phí điện rất nhiều.
D. Nếu chúng ta không chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng thì chúng ta đã không giảm lãng phí điện đi nhiều.
3. B
Sarah lái xe đi làm vì ở làng không có phương tiện giao thông công cộng.
A. Sarah phải lái xe đi làm nếu ở làng không có phương tiện giao thông công cộng.
B. Sarah sẽ không lái xe đi làm nếu ở làng có phương tiện giao thông công cộng.
C. Nếu ở làng này không có phương tiện giao thông công cộng thì Sarah đã phải lái xe đi làm.
D. Sarah sẽ lái xe đi làm trừ khi ở làng có phương tiện giao thông công cộng.
4. A
Tom muốn lắp đặt một tấm pin mặt trời tại nhà nhưng anh ấy không đủ khả năng.
A. Tom sẽ lắp đặt các tấm pin mặt trời ở nhà nếu anh ấy có đủ khả năng.
B. Tom sẽ lắp đặt một tấm pin mặt trời ở nhà nếu anh ấy có đủ khả năng.
C. Tom lẽ ra đã lắp đặt một tấm pin mặt trời ở nhà nếu anh ấy có đủ khả năng.
D. Tom sẽ lắp đặt một tấm pin mặt trời ở nhà nếu anh ấy có đủ khả năng.
5. D
Cuộc khủng hoảng năng lượng tồn tại bởi vì tất cả chúng ta đều dựa vào nguồn năng lượng hữu hạn.
A. Nếu tất cả chúng ta không dựa vào nguồn năng lượng hữu hạn thì cuộc khủng hoảng năng lượng đã không tồn tại.
B. Nếu tất cả chúng ta không dựa vào nguồn năng lượng hữu hạn thì cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.
C. Trừ khi tất cả chúng ta đều dựa vào nguồn năng lượng hữu hạn, cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.
D. Nếu tất cả chúng ta không dựa vào nguồn năng lượng hữu hạn thì cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.