Tiếng Anh 12 Unit 8 8.6 Use of English

2024-09-14 20:03:10

Bài 1

1. Match phrasal verbs with their definitions.

(Ghép các cụm động từ với định nghĩa của chúng.)

1. keep up with sb

2. get on with sb

3. get out of

4. get round to

5. look up to sb

6. put up with sth/sb

7. run out of sth

8. stand up for sth

a. admire and respect

b. avoid

c. use all of sth and have nothing left

d. stay at the same level as

e. defend

f. find time to

g. tolerate

h. be friends with

Lời giải chi tiết:

1. keep up with sb - d. stay at the same level as

(theo kịp ai - d. giữ ở mức tương tự như)

2. get on with sb - h. be friends with

(có mối quan hệ tốt – bạn với ai)

3. get out of - b. avoid

(ra khỏi - b. tránh xa)

4. get round to - f. find time to

(thời gian để làm điều mà bạn dự định – thời gian đến)

5. look up to sb - a. admire and respect

(tôn trọng – ngưỡng mộ và tôn trọng)

6. put up with sth/sb - g. tolerate

(chịu đựng ai đó/ cái gì – tha thứ)

7. run out of sth - c. use all of sth and have nothing left

(hết sạch – sử dụng tất cả mọi thứ và không còn lại gì)

8. stand up for sth - e. defend

(phòng vệ)


Bài 2

2. Complete the phrasal verbs in the sentences with the correct forms of come, get, make or put.

(Hoàn thành các cụm động từ trong câu với các dạng đúng của đến, nhận, thực hiện hoặc đặt.)

1. To become rich, you only have to one good idea __________ up with one good idea.

2. I ____________ on really well with my work colleagues, we are quite a team!

3. Being successful in a job __________ down to hard work- that's all.

4. An interesting job that you love doing can __________ up for a low salary.

5. It's important to keep your social media profile updated, but most people don't ________ round to it.

6. Rich people always try to __________ out of their taxes.

7. Wage discrimination isn't a thing of the past; women _______ up against it all the time.

8. You can't choose your work colleagues. If you don't get on, you just have to __________ up with them.

Lời giải chi tiết:

1. To become rich, you only have to one good idea come up with one good idea.

(Để trở nên giàu có, bạn chỉ cần một ý tưởng hay là nảy ra một ý tưởng hay.)

2. I get  on really well with my work colleagues, we are quite a team!

(Tôi rất hợp tác với các đồng nghiệp ở nơi làm việc, chúng tôi là một đội khá ăn ý!)

3. Being successful in a job comes down to hard work- that's all.

(Thành công trong công việc bắt nguồn từ sự chăm chỉ - chỉ vậy thôi.)

4. An interesting job that you love doing can make up for a low salary.

(Một công việc thú vị mà bạn yêu thích có thể bù đắp cho mức lương thấp.)

5. It's important to keep your social media profile updated, but most people don't get round to it.

(Điều quan trọng là phải cập nhật hồ sơ mạng xã hội của bạn, nhưng hầu hết mọi người không làm được điều đó.)

6. Rich people always try to get out of their taxes.

(Người giàu luôn cố gắng trốn thuế.)

7. Wage discrimination isn't a thing of the past; women come up against it all the time.

(Phân biệt đối xử về tiền lương không còn là chuyện quá khứ; phụ nữ luôn chống lại nó.)

8. You can't choose your work colleagues. If you don't get on, you just have to put up with them.

(Bạn không thể chọn đồng nghiệp cho công việc của mình. Nếu bạn không tiếp tục, bạn chỉ cần phải chịu đựng chúng.)


Bài 3

3. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with words or phrases in the box below.

(Đọc và hoàn thành TẬP TRUNG NGÔN NGỮ bằng các từ hoặc cụm từ trong hộp bên dưới.)

make up for                             tied up with                                                 looked down on

(bù đắp cho)                            (trói buộc)                                                  (coi thường)

letdown                                   upbringing                                                  run-down

(thất vọng)                              (giáo dục, nuôi dưỡng)                               (suy sụp)

LANGUAGE FOCUS

Phrasal verbs - advanced points

Three-part phrasal verbs

• Most three-part phrasal verbs are made up of really common verbs like come, get, put, etc. plus a variety of adverbial and prepositional particles. 'come up against (meet or confront), (2) ______________ (feel superior to), (3) ______________ (compensate for)

• Three-part phrasal verbs are nearly always inseparable.

He came up against bullying. NOT He came up bullying against.

Word building with phrasal verbs

• Nouns

Verb + particle: clear sth out → a clear-out, let sb down → a (4) __________,  warm sth up → a warm-up.

You stress the 'verb' part not the particle.

Particle + verb: bring sb up → an (5) ____________, pour down→ a downpour, set out → outset.

You usually stress the 'particle' part not the verb.

• Adjectives

Particle + verb -ing put sb off→ be off-putting

Verb (Past Participle) + particle run sth down → (6) be ___________

Lời giải chi tiết:

LANGUAGE FOCUS

Phrasal verbs - advanced points

Three-part phrasal verbs

• Most three-part phrasal verbs are made up of really common verbs like come, get, put, etc. plus a variety of adverbial and prepositional particles. 'come up against (meet or confront), (2) look down on (feel superior to), (3) make up for (compensate for)

• Three-part phrasal verbs are nearly always inseparable.

He came up against bullying. NOT He came up bullying against.

Word building with phrasal verbs

• Nouns

Verb + particle: clear sth out → a clear-out, let sb down → a (4) letdown,  warm sth up → a warm-up.

You stress the 'verb' part not the particle.

Particle + verb: bring sb up → an (5) upbringing, pour down→ a downpour, set out → outset.

You usually stress the 'particle' part not the verb.

• Adjectives

Particle + verb -ing put sb off→ be off-putting

Verb (Past Participle) + particle run sth down → (6) be run-down

 

NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM

Cụm động từ - điểm nâng cao

Cụm động từ ba phần

• Hầu hết các cụm động từ ba phần đều được tạo thành từ các động từ thực sự phổ biến như đến, lấy, đặt, v.v. cùng với nhiều tiểu từ trạng từ và giới từ. 'đối đầu (gặp hoặc đối đầu), (2) coi thường (cảm thấy vượt trội hơn), (3) bù đắp (bù đắp)

• Cụm động từ gồm ba phần gần như luôn không thể tách rời.

Anh ấy đã đứng lên chống lại sự bắt nạt. KHÔNG Anh ta đã bắt nạt chống lại.

Xây dựng từ với cụm động từ

• Danh từ

Động từ + trợ từ: clear sth out → a clear-out, let sb down → a (4) letdown, Warm sth up → a Warm-up.

Bạn nhấn mạnh phần 'động từ' chứ không phải hạt.

Trợ từ + động từ: mang sb lên → một (5) giáo dục, đổ xuống→ một trận mưa như trút, khởi hành → khởi đầu.

Bạn thường nhấn mạnh phần 'particle' chứ không phải động từ.

• Tính từ

Hạt + động từ -ing put sb off→ be off-putting

Động từ (Past Participle) + trợ từ run sth down → (6) be run-down


Bài 4

4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the noun or adjective form of the underlined phrasal verb.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất. Sử dụng dạng danh từ hoặc tính từ của cụm động từ được gạch chân.)

1. I was brought up in a similar way to my parents.

(Tôi được nuôi dưỡng theo cách tương tự như bố mẹ tôi.)

I had _______________.

2. Yesterday it poured down on my way home from school.

(Hôm qua trời đổ mưa trên đường tôi đi học về.)

Yesterday there was _______________.

3. I always warm up before I do any sport.

(Tôi luôn khởi động trước khi chơi bất kỳ môn thể thao nào.)

I like to do _______________.

4 I need to clear out all the junk in my bedroom.

(Tôi cần dọn sạch tất cả rác rưởi trong phòng ngủ của mình.)

I need to have _______________.

5. Background music puts me off when I am trying to study.

(Nhạc nền làm tôi khó chịu khi đang cố gắng học tập.)

I find background music _______________.

6. If I dropped out of college, my parents would never forgive me.

(Nếu tôi bỏ học đại học, bố mẹ tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho tôi.)

If I became _______________.

Lời giải chi tiết:

1. I had a similar upbringing to my parents.

(Tôi có cách nuôi dạy tương tự như bố mẹ tôi.)

2. Yesterday there was heavy rainfall on my way home from school.

(Hôm qua trên đường đi học về có mưa lớn.)

3. I like to do warm-ups before I do any sport.

(Tôi thích khởi động trước khi chơi bất kỳ môn thể thao nào.)

4. I need to have a clearout all the junk in my bedroom.

(Tôi cần dọn sạch tất cả những thứ linh tinh trong phòng ngủ của mình.)

5. I find background music distracting when I am trying to study.

(Tôi thấy nhạc nền làm tôi mất tập trung khi đang cố gắng học.)

6. If I became a dropout, my parents would never forgive me.

(Nếu tôi bỏ học, bố mẹ sẽ không bao giờ tha thứ cho tôi.)


Bài 5

5. Use the phrasal verbs to talk about the job you want to do in the future.

(Sử dụng các cụm động từ để nói về công việc bạn muốn làm trong tương lai.)

I want to be a doctor because I look up to my grandfather who is a doctor in our family.

(Tôi muốn trở thành bác sĩ vì tôi rất ngưỡng mộ ông tôi, một bác sĩ trong gia đình chúng tôi.)

Lời giải chi tiết:

I want to look into becoming a software engineer because I am passionate about solving complex technical problems.

(Tôi muốn theo đuổi việc trở thành một kỹ sư phần mềm vì tôi đam mê giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"