Bài 1
1 Rewrite the sentences using reported speech.
(Viết lại câu sử dụng câu tường thuật.)
1. “Could you tell me about the benefits of learning foreign languages?” Nam asked his teacher.
→ Nam asked ________________________________________________
2. “Can you tell me how to say "hello" in Japanese?” Lan asked Hiroko
→ Lan ________________________________________________
3. “Don't register for the course if you are not interested in the subject,” Kien's father said.
→ Ken's father told him ________________________________________________
4. “Study English or another foreign language in your free time,” my father said.
→ My father told me ________________________________________________
5. “I'll ask my friends for information about the course you want to study,” my mother said.
→ My mother offered ________________________________________________
6. “You should learn foreign languages because they will help you see the world from different perspectives,” my teacher said.
→ My teacher advised us ________________________________________________
7. "You should learn English because it will help you to work and live abroad more easily." Mr Vu said.
→ Mr Vu ________________________________________________
8. "You should learn foreign languages to keep your brain active and boost your memory." Professor Lam told his students.
→ Professor Lam ________________________________________________
Phương pháp giải:
Cấu trúc viết câu tường thuật dạng mệnh lệnh, yêu cầu: S + động từ tường thuật (asked /told/ advised…) + O + (not) + TO Vo (nguyên thể).
Lưu ý nhớ đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp với người nói và người nghe trong câu tường thuật.
Đối với các động từ chia thì sẽ tiến hành lùi thì.
Lời giải chi tiết:
1.
“Could you tell me about the benefits of learning foreign languages?” Nam asked his teacher.
(“Thầy có thể cho em biết về lợi ích của việc học ngoại ngữ được không?” Nam hỏi thầy.)
→ Nam asked his teacher to tell him about the benefits of learning foreign languages.
(Nam nhờ giáo viên nói cho anh ấy biết về lợi ích của việc học ngoại ngữ.)
2.
“Can you tell me how to say "hello" in Japanese?” Lan asked Hiroko
(“Bạn có thể chỉ cho tôi cách nói "xin chào" bằng tiếng Nhật được không? Lan hỏi Hiroko)
→ Lan asked Hiroko to tell her how to say "hello" in Japanese.
(Lan nhờ Hiroko chỉ cho cô ấy cách nói "xin chào" bằng tiếng Nhật.)
3.
“Don't register for the course if you are not interested in the subject,” Kien's father said.
(“Đừng đăng ký khóa học nếu con không hứng thú với môn học”, bố Kiên nói.)
→ Kien's father told him not to register for the course if he was not interested in the subject.
(Bố của Kiên bảo anh ấy đừng đăng ký khóa học nếu anh ấy không hứng thú với môn học.)
4.
“Study English or another foreign language in your free time,” my father said.
(“Học tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác khi rảnh rỗi,” bố tôi nói.)
→ My father told me to study English or another foreign language in my free time.
(Bố tôi bảo tôi học tiếng Anh hoặc một ngoại ngữ khác vào thời gian rảnh.)
5.
“I'll ask my friends for information about the course you want to study,” my mother said.
(“Mẹ sẽ hỏi bạn bè thông tin về khóa học con muốn học,” mẹ tôi nói.)
→ My mother offered to ask her friends for information about the course I wanted to study.
(Mẹ tôi gợi ý hỏi bạn bè thông tin về khóa học tôi muốn học.)
6.
“You should learn foreign languages because they will help you see the world from different perspectives,” my teacher said.
(“Em nên học ngoại ngữ vì chúng sẽ giúp em nhìn thế giới từ những góc nhìn khác nhau,” cô giáo tôi nói.)
→ My teacher advised us to learn foreign languages because they would help us see the world from different perspectives.
(Giáo viên của tôi khuyên chúng tôi học ngoại ngữ vì chúng sẽ giúp chúng tôi nhìn thế giới từ những góc nhìn khác nhau.)
7.
"You should learn English because it will help you to work and live abroad more easily." Mr Vu said.
(“Bạn nên học tiếng Anh vì nó sẽ giúp bạn làm việc và sinh sống ở nước ngoài dễ dàng hơn”. Ông Vũ cho biết.)
→ Mr Vu advised us to learn English because it would help us to work and live abroad more easily.
(Ông Vũ khuyên chúng tôi học tiếng Anh vì nó sẽ giúp chúng tôi làm việc và sinh sống ở nước ngoài dễ dàng hơn.)
8.
"You should learn foreign languages to keep your brain active and boost your memory." Professor Lam told his students.
("Em nên học ngoại ngữ để giữ cho bộ não hoạt động và tăng cường trí nhớ." Giáo sư Lam nói với các sinh viên của mình.)
→ Professor Lam told his students to learn foreign languages to keep their brains active and boost their memory.
(Giáo sư Lam khuyên sinh viên của mình học ngoại ngữ để giữ cho bộ não hoạt động và tăng cường trí nhớ.)
Bài 2
2 Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary.
(Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây và thêm một số từ cần thiết để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thay đổi dạng động từ nếu cần thiết.)
1. One challenge / learning / foreign language / be / that / it really / take / time.
________________________________________________
2. You need / dedicate / at least / hour / learning / new language.
________________________________________________
3. Another obstacle / learning / foreign language / be / that / it / be / very expensive.
________________________________________________
4. You need / spend money / buy books. / audio and visual materials / pay / your classes.
________________________________________________
5. Another challenge / learning foreign languages / be / lack / opportunities / practise them.
________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + is.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ thường chủ ngữ số ít: S + Vs/es.
One challenge of learning a foreign language is that it really takes time.
(Một thách thức của việc học ngoại ngữ là nó thực sự tốn thời gian.)
2.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều: S + need + TO Vo (nguyên thể).
Theo sau động từ “dedicate” (dành ra) cần một động từ ở dạng V-ing.
You need to dedicate at least an hour to learning a new language.
(Bạn cần dành ít nhất một giờ để học một ngôn ngữ mới.)
3.
Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + is.
Another obstacle to learning a foreign language is that it can be very expensive.
(Một trở ngại khác khi học ngoại ngữ là nó có thể rất tốn kém.)
4.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều: S + need + TO Vo (nguyên thể).
Theo sau động từ “spend” (dành ra) cần một động từ ở dạng V-ing.
You need to spend money buying books, audio and visual materials, and paying for your classes.
(Bạn cần phải chi tiền để mua sách, tài liệu nghe nhìn và trả tiền cho các lớp học của mình.)
5.
Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn với động từ tobe chủ ngữ số ít: S + is.
Cụm từ “lack of”: thiếu hụt
Another challenge of learning foreign languages is the lack of opportunities to practise them.
(Một thách thức khác của việc học ngoại ngữ là thiếu cơ hội để thực hành chúng.)
Bài 3
3 Write an article (180-200 words) about the benefits and challenges of learning foreign languages. Use the ideas in 1 and 2 to help you, and add your own ideas if you can.
(Viết một bài báo (180-200 từ) về lợi ích và thách thức của việc học ngoại ngữ. Sử dụng các ý tưởng ở phần 1 và 2 để hỗ trợ bạn và bổ sung thêm ý tưởng của riêng bạn nếu có thể.)
Benefits and challenges of learning foreign languages
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Lời giải chi tiết:
Benefits and challenges of learning foreign languages
Learning foreign languages offers numerous benefits but also presents several challenges. On the positive side, mastering a new language can open up many opportunities for personal and professional growth. It allows individuals to communicate with people from different cultures, fostering better understanding and global connections. Additionally, being multilingual can significantly enhance career prospects, as many employers prefer candidates who can speak multiple languages. Moreover, learning a foreign language can keep the brain active and improve cognitive abilities, such as memory and problem-solving skills.
However, the journey of learning a foreign language is not without its challenges. One major hurdle is the significant amount of time it requires. Becoming proficient in a new language demands consistent practice and dedication, often over several years. Another obstacle is the cost associated with learning. Quality language courses, textbooks, and audio-visual materials can be expensive. Furthermore, finding opportunities to practice the new language can be difficult, especially in areas where the language is not commonly spoken. This lack of practice can hinder progress and make it harder to achieve fluency.
Despite these challenges, the rewards of learning a foreign language far outweigh the difficulties. With determination and the right resources, anyone can overcome these obstacles and enjoy the rich benefits that come with being multilingual.
(Lợi ích và thách thức của việc học ngoại ngữ
Học ngoại ngữ mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức. Về mặt tích cực, việc thông thạo một ngôn ngữ mới có thể mở ra nhiều cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp. Nó cho phép các cá nhân giao tiếp với mọi người từ các nền văn hóa khác nhau, thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn và kết nối toàn cầu. Ngoài ra, khả năng đa ngôn ngữ có thể nâng cao đáng kể triển vọng nghề nghiệp vì nhiều nhà tuyển dụng thích những ứng viên có thể nói được nhiều ngôn ngữ. Hơn nữa, học ngoại ngữ có thể giữ cho não hoạt động và cải thiện khả năng nhận thức, chẳng hạn như trí nhớ và kỹ năng giải quyết vấn đề.
Tuy nhiên, hành trình học ngoại ngữ không phải là không có những thử thách. Một trở ngại lớn là lượng thời gian đáng kể mà nó yêu cầu. Để thành thạo một ngôn ngữ mới đòi hỏi phải thực hành và cống hiến nhất quán, thường là trong vài năm. Một trở ngại khác là chi phí liên quan đến việc học. Các khóa học ngôn ngữ, sách giáo khoa và tài liệu nghe nhìn chất lượng có thể tốn kém. Hơn nữa, việc tìm kiếm cơ hội thực hành ngôn ngữ mới có thể khó khăn, đặc biệt ở những khu vực ngôn ngữ đó không được sử dụng rộng rãi. Việc thiếu thực hành này có thể cản trở sự tiến bộ và khiến việc đạt được sự trôi chảy trở nên khó khăn hơn.
Bất chấp những thách thức này, lợi ích của việc học ngoại ngữ vẫn vượt xa những khó khăn. Với quyết tâm và nguồn lực phù hợp, bất kỳ ai cũng có thể vượt qua những trở ngại này và tận hưởng những lợi ích phong phú khi nói được nhiều ngôn ngữ.)