Bài 1
Trip of a lifetime
I can identify the context of a conversation.
Revision: Student Book page 51
1 Match (1-10) with (a-j) to make travel collocations.
(Nối (1-10) với (a-j) để tạo thành các cụm từ du lịch.)
1 get 2 go 3 taste 4 put up 5 light 6 do 7 have 8 help 9 travel 10 sleep | a a local dish b off the beaten track c the tent d a campfire e away from it all f with your bags g a lovely view h some volunteer work i rough j light |
Lời giải chi tiết:
1 e
get away from it all
(trốn khỏi mọi thứ)
2 b
go off the beaten track
(du lịch trên con đường ít người đi)
3 a
taste a local dish
(thử một món đặc sản địa phương)
4 c
put up the tent
(dựng lều)
5 d
light a campfire
(thắp đuốc cắm trại)
6 h
do some volunteer work
(tham gia vào công việc tình nguyện)
7 g
have a lovely view
(thưởng thức một cảnh đẹp)
8 f
help with your bags
(giúp ai đó với hành lý của họ)
9 j
travel light
(đi du lịch không mang nhiều đồ)
10 i
sleep rough
(ngủ ngoài trời)
Bài 2
2 Complete the text with travel collocations from exercise 1.
(Hoàn thành văn bản với các cụm từ du lịch từ bài tập 1.)
IF YOU ARE A TRAVELLER, NOT A TOURIST - IF YOU LIKE TO 1 _______ RATHER THAN FOLLOW THE CROWDS- THEN COME TO ICELAND FOR A WHOLE NEW EXPERIENCE!
Iceland is wild and exciting and you can really forget about home and just 2 _______ in this breathtaking environment. Stay in some of our lovely little hotels and you can 3 _______ of ice-capped mountains from your window. Then join us to go whale watching, or fishing in frozen lakes. You can 4 _______ on the lakeshore to cook your freshly caught fish and take a sleeping bag to sleep under the stars! Or you can 5 _______ in one of the many wonderful restaurants, if you prefer. Afterwards, you can relax outside in a volcanic hot tub!
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
IF YOU ARE A TRAVELLER, NOT A TOURIST - IF YOU LIKE TOgo off the beaten track RATHER THAN FOLLOW THE CROWDS- THEN COME TO ICELAND FOR A WHOLE NEW EXPERIENCE!
Iceland is wild and exciting and you can really forget about home and just get away from it all in this breathtaking environment. Stay in some of our lovely little hotels and you can have a lovely view of ice-capped mountains from your window. Then join us to go whale watching, or fishing in frozen lakes. You can light a campfire on the lakeshore to cook your freshly caught fish and take a sleeping bag to sleep under the stars! Or you can taste a local dish in one of the many wonderful restaurants, if you prefer. Afterwards, you can relax outside in a volcanic hot tub!
Tạm dịch
NẾU BẠN LÀ LỮ KHÁCH, KHÔNG PHẢI LÀ DU KHÁCH - NẾU BẠN MUỐN du lịch trên con đường ít người đi HƠN LÀ THEO ĐÁM ĐÔNG- THÌ HÃY ĐẾN ICELAND ĐỂ CÓ MỘT TRẢI NGHIỆM HOÀN TOÀN MỚI!
Iceland rất hoang dã và thú vị và bạn thực sự có thể quên đi ngôi nhà của mình và thoát khỏi tất cả trong môi trường ngoạn mục này. Ở trong một số khách sạn nhỏ đáng yêu của chúng tôi và bạn có thể có tầm nhìn tuyệt đẹp ra những ngọn núi phủ băng từ cửa sổ của mình. Sau đó hãy cùng chúng tôi đi xem cá voi, hoặc câu cá ở những hồ nước đóng băng. Bạn có thể đốt lửa trại bên bờ hồ để nấu cá vừa đánh bắt và mang theo túi ngủ để ngủ dưới bầu trời đầy sao! Hoặc bạn có thể nếm thử một món ăn địa phương tại một trong nhiều nhà hàng tuyệt vời nếu bạn thích. Sau đó, bạn có thể thư giãn bên ngoài trong bồn tắm nước nóng!
Bài 3
Listening Strategy
Listen carefully for who the speakers are and where they might be. This will help you to identify the context of the conversation, and also to find out what the speakers' purpose is.
(Chiến lược nghe
Hãy lắng nghe cẩn thận xem người nói là ai và họ có thể ở đâu. Điều này sẽ giúp bạn xác định bối cảnh của cuộc trò chuyện và cũng để tìm hiểu mục đích của người nói là gì.)
3 Read the Listening Strategy. Listen to four conversations and make notes on the topics below.
(Đọc Chiến lược Nghe. Nghe bốn đoạn hội thoại và ghi chú về các chủ đề dưới đây.)
a Where is each person?
1 ___________________
2 ___________________
3 ___________________
4 ___________________
b What kind of relationship is it?
1 ___________________
2 ___________________
3 ___________________
4 ___________________
c What is the approximate time of day of the conversation?
1 ___________________
2 ___________________
3 ___________________
4 ___________________
d What is the outcome of the conversation?
1 ___________________
2 ___________________
3 ___________________
4 ___________________
Phương pháp giải:
Bài nghe
1
Woman: John, where are you? I’ve been waiting here at Dino’s for half an hour. I’ve already had two coffees!
Man: Darling, did you not get my text message earlier? I’m so sorry. I’m just out of the meeting – it went on and on – and then I was asked to write up the meeting notes! I’m just finishing up now.
Woman: Well, we’ve missed the 6.30 film. The next showing is two hours after that, I think. Can you get here soon so that we can get a bite to eat first?
Man: Of course. I’m on my way now.
2
A: Oh, that’s lovely. Turn around? … Oh, yes. You should definitely get that for your holiday.
B: You think so? OK, but I’ve got to stop buying stuff now. I’m supposed to be travelling light for this trip!
A: That will be the first time, then! Anyway, I’ve had enough now too. Fancy a coffee, or a bit of lunch, even? It’s a bit early, I know, but I’m really hungry.
Girl 2: Me too. Why not? Come on.
3
Boy: Mum, have you seen my rucksack?
Mum: I think it’s in the attic. What do you want it for?
Boy: Well, Andy and his family have invited me to go camping next weekend. It’s OK if I go, isn’t it?
Mum: Of course, but please get all your homework done during the week!
Boy: Will do, Mum! Hey, what’s for dinner? I’m starving.
Mum: Chicken. But have a snack now if you want. It won’t be ready for another hour at least.
4
A: I wish we could stay another week.
B: I know. It’s brilliant here, isn’t it? I love the pool, and the beach, and the food.
A: And the ice cream is fantastic!
B: Yeah, I wish we could have one more before we go.
A: Dad says we’ve got to pack our suitcases. Maybe if we hurry up, we can get one before the bus arrives.
B: When’s that, then?
A: I don’t know. 4.00? The flight’s at 7.30, I think. Come on. Let’s pack.
Tạm dịch
1
Người phụ nữ: John, anh ở đâu? Tôi đã đợi ở Dino's này được nửa tiếng rồi. Tôi đã uống hai cốc cà phê rồi!
Người đàn ông: Em yêu, em không nhận được tin nhắn của anh sớm hơn à? Tôi rất xin lỗi. Tôi vừa rời khỏi cuộc họp - cuộc họp vẫn tiếp diễn - và sau đó tôi được yêu cầu viết biên bản cuộc họp! Bây giờ tôi vừa hoàn thành xong.
Người phụ nữ: À, chúng tôi đã bỏ lỡ bộ phim lúc 6h30. Tôi nghĩ buổi chiếu tiếp theo là hai giờ sau đó. Bạn có thể đến đây sớm để chúng ta ăn chút gì đó được không?
Người đàn ông: Tất nhiên. Bây giờ tôi đang trên đường đi.
2
A: Ồ, thật đáng yêu. Quay lại? … Ồ, vâng. Bạn chắc chắn phải có điều đó cho kỳ nghỉ của bạn.
B: Bạn nghĩ vậy à? Được rồi, nhưng bây giờ tôi phải dừng việc mua đồ lại. Tôi được cho là sẽ đi du lịch không nhiều hành lý cho chuyến đi này!
A: Vậy thì đó sẽ là lần đầu tiên! Dù sao thì bây giờ tôi cũng đã có đủ rồi. Bạn có thích một ly cà phê hoặc một chút bữa trưa không? Vẫn còn hơi sớm, tôi biết, nhưng tôi thực sự đói.
Cô gái 2: Em cũng vậy. Tại sao không? Cố lên.
3
Con trai: Mẹ ơi, mẹ có thấy ba lô của con không?
Mẹ: Mẹ nghĩ nó ở trên gác mái. Bạn muốn nó để làm gì?
Chàng trai: À, Andy và gia đình anh ấy đã mời con đi cắm trại vào cuối tuần tới. Sẽ ổn thôi nếu tôi đi, phải không?
Mẹ: Tất nhiên rồi, nhưng con hãy hoàn thành tất cả bài tập về nhà trong tuần nhé!
Con trai: Sẽ được thôi mẹ ạ! Này, bữa tối có gì thế? Con đang đói.
Mẹ: Gà. Nhưng bây giờ hãy ăn nhẹ nếu con muốn. Nó sẽ không sẵn sàng trong ít nhất một giờ nữa.
4
A: Tôi ước chúng ta có thể ở lại thêm một tuần nữa.
B: Tôi biết. Ở đây thật tuyệt vời phải không? Tôi yêu hồ bơi, bãi biển và đồ ăn.
A: Và kem thật tuyệt vời!
B: Ừ, tôi ước gì chúng ta có thể uống thêm một ly nữa trước khi đi.
A: Bố nói chúng ta phải đóng gói hành lý. Có lẽ nếu nhanh lên, chúng ta có thể lấy được một chiếc trước khi xe buýt đến.
B: Thế thì khi nào vậy?
A: Tôi không biết. 4 giờ? Tôi nghĩ chuyến bay lúc 7 giờ 30. Cố lên. Hãy chuẩn bị hành lý .
Lời giải chi tiết:
a Where is each person?
(Mỗi người ở đâu?)
1 cafe, office
(quán cà phê, văn phòng)
2 shop
(cửa hàng)
3 at home
(ở nhà)
4 hotel / holiday apartment
(khách sạn / căn hộ nghỉ dưỡng)
b What kind of relationship is it?
(Đó là mối quan hệ như thế nào?)
1 boyfriend – girlfriend / wife – husband
(bạn trai – bạn gái / vợ – chồng)
2 friends / sisters
(bạn bè / chị em)
3 mother and son
(mẹ và con trai)
4 brothers
(anh em)
c What is the approximate time of day of the conversation?
(Thời gian gần đúng trong ngày của cuộc trò chuyện là khi nào?)
1 evening
(buổi tối)
2 lunch time / late morning
(giờ ăn trưa / sáng muộn)
3 early evening / dinner time
(đầu giờ chiều tối / giờ ăn tối)
4 early afternoon
(đầu giờ chiều)
d What is the outcome of the conversation?
(Kết quả của cuộc trò chuyện là gì?)
1 They are going to eat before going to the cinema.
(Họ sẽ ăn trước khi đi xem phim.)
2 They are going for an early lunch.
(Họ đang đi ăn trưa sớm.)
3 The rucksack is in the attic / the boy can go camping.
(Cái ba lô ở trên gác mái / cậu bé có thể đi cắm trại.)
4 The boys will have another ice cream before leaving for the airport.
(Các chàng trai sẽ ăn thêm một cây kem nữa trước khi ra sân bay.)
Bài 4
4 Add just in the correct place in the sentences.
(Thêm “just” vào vị trí đúng trong câu)
1 I have a short time. ____________________
2 Could you close the door? ____________________
3 I got to the train in time. ____________________
4 It's amazing! ____________________
5 He has left. ____________________
6 We have to buy milk now. ____________________
7 This film's so funny! ____________________
8 Could you repeat your name? ____________________
Phương pháp giải:
Vị trí của “just” (vừa mới, chỉ): trước động từ thường hoặc sau động từ tobe.
Lời giải chi tiết:
1 I just have a short time.
(Tôi chỉ có một chút thời gian.)
2 Could you just close the door?
(Bạn có thể đóng cửa lại được không?)
3 I got to the train just in time.
(Tôi đã lên tàu đúng lúc.)
4 It’s just amazing!
(Thật tuyệt vời!)
5 He has just left.
(Anh ấy vừa rời đi.)
6 We just have to buy milk now.
(Bây giờ chúng ta chỉ cần mua sữa thôi.)
7 This film’s just so funny!
(Phim này buồn cười quá!)
8 Could you just repeat your name?
(Bạn có thể nhắc lại tên mình được không?)
Bài 5
5 Match the purpose of using just (a-d) with sentences (1-8) in exercise 4.
(Hãy ghép mục đích sử dụng chỉ (a-d) với các câu (1-8) trong bài tập 4.)
a for emphasis
b to mean only
c for politeness
d to mean close to the time.
Lời giải chi tiết:
a for emphasis
(để nhấn mạnh)
Câu 4, 7
b to mean only
(có nghĩa là “chỉ”)
Câu 1, 6
c for politeness
(vì sự lịch sự)
Câu 2, 8
d to mean close to the time.
(có nghĩa là gần đến thời điểm.)
Câu 3, 5
Bài 6
6 Listen to the conversation. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Nghe cuộc trò chuyện. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)
1 The conversation is happening in a restaurant. ☐
2 John reacts to both of Ella's suggestions with decisiveness. ☐
3 Ella would prefer to spend the day sightseeing ☐
4 John is worried the bus might be too hot. ☐
5 Ella's attitude is that you should make the most of a trip away. ☐
Phương pháp giải:
Bài nghe
Ella: John? Are you ready? Come on, let’s get down early for breakfast for once or all the best food will be gone. What do you feel like doing today? I’m not sure I want to spend another day lying around.
John: You don’t? Well, I don’t really know, in that case. Any ideas? I really don’t mind, Ella, to be honest.
Ella: OK. Well, do you fancy going on a tour?
John: What kind of tour?
Ella: There are a couple on offer today. There’s a tour of the island, but it’s a water tour! You go on a small boat to different beaches on the island and you can picnic, swim and go snorkelling.
John: Sounds great. What’s the other one?
Ella: We could visit an ancient historical site on the coast. It’s called the Knossus. It’s really well preserved and it’s important in the island’s history and the country’s history as a whole.
John: Sounds interesting! Well, as I say, I don’t mind. Which would you rather do?
Ella: To be honest, we’ve been doing a lot of swimming and that sort of thing since we got here, which is wonderful, I agree. But I fancy learning about some of the island’s history. Let’s face it, Greece has a lot of it!
John: It also has a lot of sea! But why not? It’ll make a nice change. Too much relaxing is a bad thing!
Ella: The site is overlooking the sea. It’ll still be relaxing – just in a different way.
John: Sure, bus journeys are always relaxing! How long is the trip?
Ella: It takes all day.
John: Really? I thought you were going to say a couple of hours. Are you sure? How far away is this place?
Ella: It’s on the other side of the island. Don’t tell me you’re changing your mind now!
John: Let’s hope the bus is air-conditioned, that’s all I’m saying.
Ella: Of course it will be. Anyway, we’ll ask when we book it. There are still places. I’ve checked. And we’ll have to hurry up with breakfast. The coach leaves from the car park in an hour.
John: OK. If you’re really sure you want to go.
Ella: Oh, come on. We’ve done nothing all week!
John: I thought that was the whole point of holidays – doing nothing. Relaxing.
Ella: I think the point of them is to go somewhere different and to see lots of different things! Oh, go on, please come. There’s no point in going alone.
John: I didn’t say I wasn’t coming! You go and book the tickets and I’ll have an ice cream to fortify myself for the long journey ahead!
Ella: Great
Tạm dịch
Ella: John? Bạn đã sẵn sàng chưa? Thôi nào, hãy xuống sớm ăn sáng nếu không sẽ hết đồ ăn ngon nhất. Hôm nay bạn cảm thấy muốn làm gì? Tôi không chắc mình có muốn dành thêm một ngày nữa để nằm đây không.
John: Bạn không à? Chà, tôi thực sự không biết, trong trường hợp đó. Có ý tưởng gì không? Thành thật mà nói, tôi thực sự không bận tâm, Ella.
Ella: Được rồi. À, bạn có thích đi du lịch không?
John: Loại chuyến du lịch nào?
Ella: Hôm nay có một vài chuyến được cung cấp. Có một chuyến tham quan đảo, nhưng đó là chuyến tham quan dưới nước! Bạn đi trên một chiếc thuyền nhỏ đến các bãi biển khác nhau trên đảo và bạn có thể đi dã ngoại, bơi lội và lặn với ống thở.
John: Nghe tuyệt đấy. Còn cái còn lại là gì?
Ella: Chúng ta có thể đến thăm một di tích lịch sử cổ xưa trên bờ biển. Nó được gọi là Knossus. Nó thực sự được bảo tồn tốt và có vai trò quan trọng trong lịch sử của hòn đảo cũng như lịch sử của đất nước nói chung.
John: Nghe thú vị đấy! Vâng, như tôi đã nói, tôi không bận tâm. Mà bạn thích làm gì?
Ella: Thành thật mà nói, chúng ta đã bơi rất nhiều và những điều tương tự kể từ khi chúng tôi đến đây, điều đó thật tuyệt vời, tôi đồng ý. Nhưng tôi thích tìm hiểu về lịch sử của hòn đảo. Hãy đối mặt với nó, Hy Lạp có rất nhiều thứ như vậy!
John: Nó cũng có rất nhiều biển! Nhưng tại sao không? Nó sẽ tạo ra một sự thay đổi tốt đẹp. Thư giãn quá nhiều là một điều xấu!
Ella: Địa điểm nhìn ra biển. Nó sẽ vẫn thư giãn – chỉ là theo một cách khác.
John: Chắc chắn rồi, những chuyến đi bằng xe buýt luôn mang lại cảm giác thư giãn! Chuyến đi trong bao lâu?
Ella: Phải mất cả ngày.
John: Thật sao? Tôi nghĩ bạn sẽ nói một vài giờ. Bạn có chắc không? Nơi này cách đây bao xa?
Ella: Nó ở phía bên kia hòn đảo. Đừng nói với tôi là bây giờ bạn đang thay đổi ý định nhé!
John: Hãy hy vọng xe buýt có máy lạnh, đó là tất cả những gì tôi muốn nói.
Ella: Tất nhiên là sẽ như vậy. Dù sao, chúng tôi sẽ hỏi khi đặt chỗ. Vẫn còn nhiều chỗ. Tôi đã kiểm tra. Và chúng ta sẽ phải nhanh chóng ăn sáng. Xe sẽ rời khỏi bãi đậu xe trong một giờ nữa.
John: Được rồi. Nếu bạn thực sự chắc chắn muốn đi.
Ella: Ồ, thôi nào. Chúng ta đã không làm gì cả tuần rồi!
John: Tôi nghĩ đó là mục đích chính của kỳ nghỉ – không làm gì cả. Thư giãn.
Ella: Tôi nghĩ mục đích là đi đến một nơi nào đó khác biệt và nhìn thấy nhiều thứ khác nhau! Ồ, thôi nào. Không có ích gì khi đi một mình.
John: Tôi không nói là tôi sẽ không đi! Bạn đi đặt vé còn tôi sẽ có một cây kem để tiếp sức cho chặng đường dài phía trước!
Ella: Tuyệt vời
Lời giải chi tiết:
1 False | 2 False | 3 True | 4 True | 5 True |
1. False
The conversation is happening in a restaurant.
(Cuộc trò chuyện đang diễn ra trong một nhà hàng.)
Thông tin: “let’s get down early for breakfast for once or all the best food will be gone.”
(Hãy xuống sớm để ăn sáng nếu không tất cả những món ăn ngon nhất sẽ hết mất.)
2. False
John reacts to both of Ella's suggestions with decisiveness.
(John phản ứng quyết đoán trước cả hai đề nghị của Ella.)
Thông tin: “Don’t tell me you’re changing your mind now!”
(Đừng nói với tôi là bây giờ bạn đang đổi ý nhé!)
3. True
Ella would prefer to spend the day sightseeing
(Ella muốn dành cả ngày để tham quan)
Thông tin: “we’ve been doing a lot of swimming and that sort of thing since we got here, which is wonderful, I agree. But I fancy learning about some of the island’s history.”
(chúng tôi đã bơi rất nhiều và những việc tương tự kể từ khi chúng tôi đến đây, điều đó thật tuyệt vời, tôi đồng ý. Nhưng tôi thích tìm hiểu về lịch sử của hòn đảo.)
4. True
John is worried the bus might be too hot.
(John lo lắng xe buýt có thể quá nóng.)
Thông tin: “Let’s hope the bus is air-conditioned, that’s all I’m saying.”
(Hãy hy vọng xe buýt có máy lạnh, đó là tất cả những gì tôi muốn nói.)
5. True
Ella's attitude is that you should make the most of a trip away.
(Quan điểm của Ella là bạn nên tận dụng tối đa chuyến đi xa.)
Thông tin: “I think the point of them is to go somewhere different and to see lots of different things!”
(Tôi nghĩ mục đích là đi đến một nơi khác và nhìn thấy nhiều thứ khác nhau!)