Bài 1
Protest
I can talk about local and global issues.
1 Match (1-7) with (a-g).
(Nối (1-7) với (a-g).
1 shout 2 hold up 3 go on 4 listen to 5 hold 6 sign 7 demonstrate against | a a demonstration b a petition c speeches d a rally e inequality f slogans g placards |
Lời giải chi tiết:
1 – f
shout slogans
(hô khẩu hiệu)
2 – g
hold up placards
(giơ cao các tấm bảng)
3 – a
go on a demonstration
(đi biểu tình)
4 - c
listen to speeches
(nghe bài phát biểu)
5 – d
hold a rally
(tổ chức một cuộc biểu tình)
6 – b
sign a petition
(ký đơn kiến nghị)
7 – e
demonstrate against inequality
(biểu tình chống lại sự bất bình đẳng)
Bài 2
2 Listen to a conversation between Ewan and Emily. Which of the things below do they mention?
(Hãy nghe cuộc trò chuyện giữa Ewan và Emily. Họ đề cập đến những điều nào dưới đây?)
famine | globalisation | global warming |
homelessness | immigration | unemployment |
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
famine (n): nạn đói
globalisation (n): toàn cầu hóa
global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
homelessness (n): vô gia cư
immigration (n): nhập cư
unemployment (n): nạn thất nghiệp
Bài nghe
Emily: Hi, Ewan!
Ewan: Hi, Emily. What are you doing this weekend?
Emily: I’m going to a meeting. The students’ organisation that I’m in is holding it.
Ewan: And what’s it about?
Emily: Quite a few things. We’re planning to organise a protest march about the lack of job opportunities and working conditions for young people.
Ewan: It sounds interesting, but isn’t it a bit of a waste of time?
Emily: What do you mean?
Ewan: Well, don’t get me wrong, Emily. I mean, I walked through the streets of London against climate change, but afterwards I just thought, what difference does it make? The people in power don’t listen to us.
Emily: I don’t agree at all! Protest does work! We collected over 10,000 signatures about the council’s plans to build a shopping centre on the park, and they changed it.
Ewan: OK, maybe it works at local level, but I don’t think a few thousand young people protesting is going to make the government change its economic policies. And anyway, the world is interconnected today and it’s multinational companies, not the government, who often make the important decisions that affect people’s jobs, and they won’t listen to you.
Emily: They might listen if we get people to stop buying their products.
Ewan: Perhaps, but how many people do you think will do that?
Emily: So what should we do? Just watch people lose their jobs and their homes and then end up on the streets? It’s difficult, I agree, but I think we have to show our disagreement with things we think are wrong! And it’s good that the people in power know that we are watching them!
Tạm dịch
Emily: Chào Ewan!
Ewan: Chào Emily. Bạn sẽ làm gì cuối tuần này?
Emily: Tôi sẽ đi họp. Tổ chức sinh viên mà tôi đang tham gia đang nắm giữ nó.
Ewan: Và nó nói về cái gì?
Emily: Khá nhiều thứ. Chúng tôi dự định tổ chức một cuộc diễu hành phản đối việc thiếu cơ hội việc làm và điều kiện làm việc cho giới trẻ.
Ewan: Nghe có vẻ thú vị nhưng có phải hơi lãng phí thời gian không?
Emily: Ý bạn là gì?
Ewan: Đừng hiểu lầm tôi, Emily. Ý tôi là, tôi đã đi bộ trên đường phố London để chống biến đổi khí hậu, nhưng sau đó tôi chỉ nghĩ, điều đó có tạo ra sự khác biệt gì không? Những người có quyền lực không lắng nghe chúng tôi.
Emily: Tôi không đồng ý chút nào! Biểu tình có tác dụng! Chúng tôi đã thu thập được hơn 10.000 chữ ký về kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm trong công viên của hội đồng và họ đã thay đổi kế hoạch đó.
Ewan: Được rồi, có thể nó có tác dụng ở cấp địa phương, nhưng tôi không nghĩ việc vài nghìn thanh niên biểu tình sẽ khiến chính phủ thay đổi chính sách kinh tế. Và dù sao đi nữa, thế giới ngày nay được kết nối với nhau và chính các công ty đa quốc gia chứ không phải chính phủ thường đưa ra những quyết định quan trọng ảnh hưởng đến công việc của mọi người và họ sẽ không lắng nghe bạn.
Emily: Họ có thể lắng nghe nếu chúng tôi khiến mọi người ngừng mua sản phẩm của họ.
Ewan: Có lẽ vậy, nhưng bạn nghĩ có bao nhiêu người sẽ làm điều đó?
Emily: Vậy chúng ta nên làm gì? Chỉ nhìn mọi người mất việc làm và nhà cửa rồi cuối cùng phải bỏ nhà ra đường? Thật khó, tôi đồng ý, nhưng tôi nghĩ chúng ta phải thể hiện sự không đồng tình với những điều chúng ta cho là sai! Và thật tốt khi những người nắm quyền biết rằng chúng ta đang theo dõi họ!
Lời giải chi tiết:
They mention: global warming, globalisation, homelessness, unemployment.
(Họ đề cập đến: sự nóng lên toàn cầu, toàn cầu hóa, tình trạng vô gia cư, thất nghiệp.)
Bài 3
3 Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)?
(Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)
1 Emily is going on a rally this weekend. ☐
2 Ewan signed a petition against climate change. ☐
3 Emily went on a march against a new shopping centre. ☐
4 Ewan doesn't think protesting will make politicians do anything. ☐
5 Emily thinks companies might act more responsibly if people stop buying their products. ☐
6 Emily thinks that protesting against something is useful. ☐
Lời giải chi tiết:
1. False
Emily is going on a rally this weekend.
(Emily sẽ tham gia một cuộc biểu tình vào cuối tuần này.)
Thông tin: “I’m going to a meeting. The students’ organisation that I’m in is holding it.”
(Tôi sẽ đi họp. Tổ chức sinh viên mà tôi tham gia đang nắm giữ nó.)
Chọn False
2. False
Ewan signed a petition against climate change.
(Ewan đã ký đơn thỉnh nguyện chống biến đổi khí hậu.)
Thông tin: “I walked through the streets of London against climate change”
(Tôi đi bộ trên đường phố London chống biến đổi khí hậu)
Chọn False
3. False
Emily went on a march against a new shopping centre.
(Emily đã diễu hành phản đối một trung tâm mua sắm mới.)
Thông tin: “We collected over 10,000 signatures about the council’s plans to build a shopping centre on the park, and they changed it.”
(Chúng tôi đã thu thập được hơn 10.000 chữ ký về kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm trong công viên của hội đồng và họ đã thay đổi nó)
Chọn False
4. True
Ewan doesn't think protesting will make politicians do anything.
(Ewan không nghĩ việc biểu tình sẽ khiến các chính trị gia phải làm gì cả.)
Thông tin: “The people in power don’t listen to us. - I don’t agree at all! Protest does work!”
(Những người có quyền lực không lắng nghe chúng tôi. - Tôi không đồng ý chút nào! Biểu tình có tác dụng!)
Chọn True
5. True
Emily thinks companies might act more responsibly if people stop buying their products.
(Emily cho rằng các công ty có thể hành động có trách nhiệm hơn nếu mọi người ngừng mua sản phẩm của họ.)
Thông tin: “They might listen if we get people to stop buying their products.”
(Họ có thể lắng nghe nếu chúng tôi khiến mọi người ngừng mua sản phẩm của họ.)
Chọn True
6. True
Emily thinks that protesting against something is useful.
(Emily nghĩ rằng phản đối điều gì đó là hữu ích.)
Thông tin: “Protest does work! - I think we have to show our disagreement with things we think are wrong! And it’s good that the people in power know that we are watching them!”
(Biểu tình có tác dụng! - Tôi nghĩ chúng ta phải thể hiện sự không đồng tình với những điều mà chúng ta cho là sai! Và thật tốt khi những người nắm quyền biết rằng chúng ta đang theo dõi họ!)
Chọn True
Bài 4
4 Match the words below with the situations.
(Nối các từ dưới đây với các tình huống.)
disease | global warming | homelessness | terrorism | unemployment |
1 We interviewed Tom, who had been living on the streets for a year. ____________
2 All Americans will remember 11 September 2001, when two planes crashed into the World Trade Center. ____________
3 Ebola, which is a virus, has killed thousands of people in West Africa. ____________
4 My brother, Jack, who has got a degree, still hasn't been able to find a job. ____________
5 The weather in the Caribbean, where there have been extremely strong hurricanes, has been the worst on record. ____________
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
disease (n): bệnh tật
global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
homelessness (n): vô gia cư
terrorism (n): khủng bố
unemployment (n): nạn thất nghiệp
Lời giải chi tiết:
1 homelessness | 2 terrorism | 3 disease | 4 unemployment | 5 global warming |
1 We interviewed Tom, who had been living on the streets for a year. homelessness
(Chúng tôi đã phỏng vấn Tom, người đã sống trên đường phố được một năm. vô gia cư)
2 All Americans will remember 11 September 2001, when two planes crashed into the World Trade Center. terrorism
(Tất cả người Mỹ sẽ nhớ ngày 11 tháng 9 năm 2001, khi hai chiếc máy bay đâm vào Trung tâm Thương mại Thế giới. khủng bố)
3 Ebola, which is a virus, has killed thousands of people in West Africa. disease
(Ebola, một loại virus, đã giết chết hàng nghìn người ở Tây Phi. bệnh tật)
4 My brother, Jack, who has got a degree, still hasn't been able to find a job. unemployment
(Anh trai tôi, Jack, người đã có bằng nhưng vẫn chưa tìm được việc làm. nạn thất nghiệp)
5 The weather in the Caribbean, where there have been extremely strong hurricanes, has been the worst on record. global warming
(Thời tiết ở Caribe, nơi từng có những cơn bão cực mạnh, là thời tiết tồi tệ nhất được ghi nhận. sự nóng lên toàn cầu)
Bài 5
5 Complete the sentences with the nouns below.
(Hoàn thành câu với các danh từ dưới đây.)
censorship | famine | gender inequality |
immigration | nuclear weapons | racism |
1 Banning controversial books is an example of _________.
2 The British population has increased because of _________and 12% of UK residents were born outside the country.
3 Although there is less _________today, African Americans still find it more difficult to find jobs than white Americans.
4 Considering how much food we throw away in developed countries, it's a crime that _________ continues to affect a large part of the world's population.
5 More and more countries have _________, and that makes the world more dangerous, not safer.
6 Although _________has been tackled in places like universities, there is discrimination against women in many places.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
censorship (n): sự kiểm duyệt
famine (n): nạn đói
gender inequality (n): bất bình đẳng giới
immigration (n): nhập cư
nuclear weapons (n): vũ khí hạt nhân
racism (n): phân biệt chủng tộc
Lời giải chi tiết:
1 censorship | 2 immigration | 3 racism |
4 famine | 5 nuclear weapons | 6 gender inequality |
1 Banning controversial books is an example of censorship.
(Cấm những cuốn sách gây tranh cãi là một ví dụ về kiểm duyệt.)
2 The British population has increased because of immigration and 12% of UK residents were born outside the country.
(Dân số Anh tăng lên do nhập cư và 12% cư dân Anh sinh ra ở nước ngoài.)
3 Although there is less racism today, African Americans still find it more difficult to find jobs than white Americans.
(Mặc dù ngày nay ít phân biệt chủng tộc hơn nhưng người Mỹ gốc Phi vẫn khó tìm được việc làm hơn người Mỹ da trắng.)
4 Considering how much food we throw away in developed countries, it's a crime that famine continues to affect a large part of the world's population.
(Xem xét lượng thực phẩm chúng ta vứt đi ở các nước phát triển, thật là tội ác khi nạn đói tiếp tục ảnh hưởng đến phần lớn dân số thế giới.)
5 More and more countries have nuclear weapons, and that makes the world more dangerous, not safer.
(Ngày càng có nhiều quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và điều đó khiến thế giới trở nên nguy hiểm hơn chứ không phải an toàn hơn.)
6 Although gender inequality has been tackled in places like universities, there is discrimination against women in many places.
(Mặc dù bất bình đẳng giới đã được giải quyết ở những nơi như trường đại học nhưng vẫn có sự phân biệt đối xử với phụ nữ ở nhiều nơi.)
Bài 6
6 Complete the text with the correct form of the verbs below.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ dưới đây.)
The local authorities have 1_____ building a bypass which will run through the small ancient village. This plan 2_____ a lot of criticism from the local people who are worried about losing their livelihood. Most of the local people 3_____ on profits earned from services for tourists to the ancient villages. They may work as tour guides, sell souvenirs, 4_____ talks on history of the area. They also turn their houses and cottages into a certain type of museums. They have 5_____ a few local meetings in preparation for campaigns against the building of the bypass. They are going to hold demonstrations and 6_____ petitions in an attempt to stop the building.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
hold (v): tổ chức
suggest (v): đề nghị
give (v): đưa
live (v): sống
sign (v): kí tên
face (v): đối mặt
Lời giải chi tiết:
*Giải thích:
Vị trí (1), (5): theo sau “have” cần một động từ ở dạng V3/ed để tạo nên thì hiện tại hoàn thành.
Vị trí (4), (6): “and” (và) và dấu phẩy đang nối động từ hold ở dạng nguyên mẫu nên vị trí trống cũng cần một động từ ở dạng nguyên mẫu.
Vị trí (2): thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít với động từ thường có cấu trúc: S + Vs/es.
Vị trí (3): thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều với động từ thường có cấu trúc: S + V1.
Bài hoàn chỉnh
The local authorities have suggested building a bypass which will run through the small ancient village. This plan faces a lot of criticism from the local people who are worried about losing their livelihood. Most of the local people live on profits earned from services for tourists to the ancient villages. They may work as tour guides, sell souvenirs, give talks on history of the area. They also turn their houses and cottages into a certain type of museums. They have held a few local meetings in preparation for campaigns against the building of the bypass. They are going to hold demonstrations and sign petitions in an attempt to stop the building.
Tạm dịch
Chính quyền địa phương đã đề xuất xây dựng một tuyến đường tránh chạy qua ngôi làng cổ nhỏ. Kế hoạch này vấp phải rất nhiều chỉ trích từ người dân địa phương vì lo ngại mất sinh kế. Hầu hết người dân địa phương sống bằng lợi nhuận thu được từ các dịch vụ phục vụ khách du lịch đến các làng cổ. Họ có thể làm hướng dẫn viên du lịch, bán đồ lưu niệm, thuyết trình về lịch sử của khu vực. Họ cũng biến những ngôi nhà và ngôi nhà của mình thành một loại bảo tàng nhất định. Họ đã tổ chức một số cuộc họp ở địa phương để chuẩn bị cho các chiến dịch phản đối việc xây dựng đường tránh. Họ sẽ tổ chức các cuộc biểu tình và ký đơn thỉnh nguyện nhằm ngăn chặn việc xây dựng.