Skills (Units 1-2) - SBT Tiếng Anh 12 Bright

2024-09-14 20:06:04

Bài 1

Reading (Đọc hiểu)

1. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D).

Extraordinary people

There are people in this world who have incredible abilities that seem to break the laws of nature. Here are three real-life superheroes who have amazed the world with their talents.

Wim Hof, also known as ‘The Iceman’, is a Dutch man who has broken the limits of what humans can do in low temperatures. He has set several world records for his ability to deal with freezing temperatures, including the longest ice bath and longest full-body contact with ice, although those records hove been broken many times. Wim has developed a method of breathing that allows him to control his body temperature and survive extreme cold. He has run a full marathon in the Arctic Circle and almost reached the peak of Mount Everest in just shoes and shorts in 2007!

Daniel Tammet, from the UK, is often called ‘The Human Calculator’, due to his incredible abilities to do maths. Daniel can solve complicated mathematical problems in his head at lightning speed. Daniel also has an amazing language learning ability. He can speak a wide variety of different languages, including Icelandic, which he took just one week to learn! He has even written three books about his life and talents.

Stephen Wiltshire. aka. 'The Human Camera’, is a British artist with an incredible ability to draw detailed pictures of cities from memory. Wiltshire can take a brief helicopter ride over a city and perfectly recreate the view in his drawings. He has drawn famous cities like New York. Rome, and Tokyo, and his artwork has appeared in galleries around the world.

These three individuals have shown that human beings can do extraordinary things beyond what we can imagine. Their talents can inspire us to think differently about the world around us and encourage us to achieve great things, even when they might seem impossible!

*aka: who known as

1. What is the main purpose of the text?

A. to highlight the achievements of three people

B. to describe the unusual abilities of three people

C. to compare the lives of three people

D. to explain three people's skills

2. What is TRUE about Wim Hof?

A. He currently holds the record for longest ice bath.

B. He uses the cold to help him control his breathing.

C. He managed to finish a marathon in the Antarctic Circle.

D. He climbed to the top of Mount Everest in only shoes and shorts.

3. Which word has the CLOSEST meaning to took in paragraph 3?

A. received                  B. lasted                      C. required                  D. accepted

4. Which word can best replace brief in paragraph 4?

A. short                       B. fast                          C. simple                     D. slight 

Phương pháp giải:

Những người phi thường

Trên thế giới này có những người phi thường có những khả năng đáng kinh ngạc mà dường như đã phá vỡ quy luật của thiên nhiên. Đây là ba siêu anh hùng ngoài đời thật đã khiến thế giới ngạc nhiên bằng tài năng của mình.

Wim Hof, người cũng được viết với cái tên “Người Băng”, là một người đàn ông Hà Lan đã phá vỡ giới hạn của những gì con người có thể làm trong nhiệt độ thấp. Anh ta đã đạt được vài kỉ lục về khả năng giải quyết những vấn đề với nhiệt độ đóng bang, bao gồm cả thời gian tắm nước đá lâu nhất và thời gian cả cơ thể tiếp xúc với đá lâu nhất dù những kỉ lục này dã bị phá vỡ rất nhiều lần. Wim đã phát triển một phương pháp thở cho phép anh ta kiểm soát nhiệt độ cơ thể và sống sót trong cái lạnh buốt giá. Anh ta đã chạy ma-ra-tông ở vòng cực Bắc và gần như đã leo đến đỉnh Everest chỉ với giày và quần đùi vào năm 2007!

Daniel Tammet, đến từ Anh Quốc thường được gọi là “Máy tính người”, vì khả năng làm toán đáng ngạc nhiên. Daniel có thể giải quyết các bài toán phức tạp trong đầu với tốc độ ánh sáng. Daniel cũng có một khả năng học ngoại ngữ tuyệt vời. Anh ta có thể nói được đa dạng nhiều ngôn ngữ khác nhau, bao gồm cả ngôn ngữ của người Iceland mà anh ta chỉ tốn có một tuần để học! Anh ta thậm chí đã viết ba cuốn sách về cuộc đời và tài năng của mình.

Stephen Wiltshire, cũng được biết đến là “máy ảnh chạy bằng cơm”, là một họa sĩ người Anh với một khả năng vô cùng kinh ngạc, có thể vẽ lại những bức tranh chi tiết của các thành phố từ trong trí nhớ, Wiltshire có thể đi trực thăng ngắn qua một vòng thành phố và tái tạo lại hoàn hảo khung cảnh đó trong những bức vẽ của mình. Anh ta đã vẽ những thành phố nổi tiếng như New York, Rome và Tokyo, và những tác phẩm của anh ấy đã xuất hiện trong những phòng trưng bày trên khắp thế giới.

Đây là ba cá nhân đã cho chúng ta thấy rằng con người có thể làm được những điều phi thường vượt xa những gì chúng ta có thể tưởng tượng. Tài năng của họ có thể truyền cảm hứng ch chúng ta và khích lệ chúng ta làm được những điều lớn lao, dù cho điều đó dường như là không thể!

*aka: cũng như là

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. C

4. A

1. B

Mục đích chính của bài đọc là gì?

A. để làm nổi bật những thành tựu của ba người

B. để mô tả những khả năng dị thường của ba người

C. để so sánh cuộc sống của ba người

D. để giải thích kĩ năng của ba người

Thông tin: Wim Hof, also known as ‘The Iceman’, is a Dutch man who has broken the limits of what humans can do in low temperatures.

(Wim Hof, người cũng được viết với cái tên “Người Băng”, là một người đàn ông Hà Lan đã phá vỡ giới hạn của những gì con người có thể làm trong nhiệt độ thấp.)

Daniel Tammet, from the UK, is often called ‘The Human Calculator’, due to his incredible abilities to do maths.

(Daniel Tammet, đến từ Anh Quốc thường được gọi là “Máy tính người”, vì khả năng làm toán đáng ngạc nhiên.)

Stephen Wiltshire. aka. 'The Human Camera’, is a British artist with an incredible ability to draw detailed pictures of cities from memory.

(Stephen Wiltshire, cũng được biết đến là “máy ảnh chạy bằng cơm”, là một họa sĩ người Anh với một khả năng vô cùng kinh ngạc, có thể vẽ lại những bức tranh chi tiết của các thành phố từ trong trí nhớ,)

2. A

2. What is TRUE about Wim Hof?

A. He currently holds the record for longest ice bath.

B. He uses the cold to help him control his breathing.

C. He managed to finish a marathon in the Antarctic Circle.

D. He climbed to the top of Mount Everest in only shoes and shorts.

(Điều nào sau đây ĐÚNG về Win Hof?

A. Anh ta hiện tại đang giữ kỉ lục về ngâm mình trong bồn nước đá lâu nhất.

B. Anh ta dùng cái lạnh để giúp kiểm soát hơi thở.

C. Anh ta cố gắng hoàn thành một chặng ma-ra-tông ở vòng cực Bắc.

D. Anh ta leo đến đỉnh Everest chỉ với giày và quần đùi.)

Thông tin: He has set several world records for his ability to deal with freezing temperatures, including the longest ice bath and longest full-body contact with ice, although those records hove been broken many times.

(Anh ta đã đạt được vài kỉ lục về khả năng giải quyết những vấn đề với nhiệt độ đóng bang, bao gồm cả thời gian tắm nước đá lâu nhất và thời gian cả cơ thể tiếp xúc với đá lâu nhất dù những kỉ lục này dã bị phá vỡ rất nhiều lần.)

3. C

Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ took trong đoạn 3?

A. nhận                        B. kéo dài                    C. yêu cầu                   D. chấp nhận

Giải thích: take (v): cần = require (v): yêu cầu

4. A

Từ nào dưới đây có thể thay thế từ brief vào đoạn 4?

A. ngắn                        B. nhanh                      C. đơn giản                 D. mong manh

Giải thích: brief (adj): ngắn gọn = short (adj): ngắn


Bài 2

Everyday English (Tiếng Anh hằng ngày)

Talking about life achievements (Nói về thành tựu cuộc đời.

2. Read and complete the dialogue with the sentences: What an amazing story! - Why is that? - What happened then?

(Đọc và hoàn thành đoạn hội thoiaj với các câu: What an amazing story! - Why is that? - What happened?)

Sarah: Hey Mark, I saw a photo of your sister, Susan, in the newspaper.

Mark: Oh yes, that's right. She's just won the gold medal in swimming. But, it was a long road to her success.

Sarah: 1) _____. 

Mark: She loves swimming and has won some medals in the town. However, when she was 14, she got a health condition called type 1 diabetes, and that she might not able to continue swimming.

Sarah: Oh! 2) _____.

Mark: Well, she was shocked at first, but she decided not to give up and continue to train. After a year, she won the gold medal at the national level.

Sarah: 3) _____

Lời giải chi tiết:

Sarah: Hey Mark, I saw a photo of your sister, Susan, in the newspaper.

Mark: Oh yes, that's right. She's just won the gold medal in swimming. But, it was a long road to her success.

Sarah: Why is that?

Mark: She loves swimming and has won some medals in the town. However, when she was 14, she got a health condition called type 1 diabetes, and that she might not able to continue swimming.

Sarah: Oh! What happened then?

Mark: Well, she was shocked at first, but she decided not to give up and continue to train. After a year, she won the gold medal at the national level.

Sarah: What an amazing story!

(Sarah: Này Mark, mình thấy một bức ảnh của chị Susan của bạn trên báo.

Mark: Ồ đúng rồi. Chị ấy vừa thắng huy chương vàng môn bơi lội. Nhưng đó là cả một hành trình dài đến thành công của chị ấy.

Sarah: Tại sao thế?

Mark: Chị ấy yêu bơi lội và đã thắn được vài huy chương trong thị trấn. Tuy nhiên, khi chị ấy 14 tuổi, chị ấy mắc một chứng bệnh gọi là tiểu đường tuýp 1, và điều đó khiến chị ấy có thể không tiếp tục bơi được nữa.

Sarah: Ồ! Vậy chuyện gì xảy ra sau đó?

Mark: Ban đầu chị ấy rất sốc, nhưng chị ấy quyết định không bỏ cuộc và tiếp tục luyện tập. Sau một năm, chị ấy thắng được huy chương vàng ở một cuộc thi toàn cuốc.

Sarah: Đó là một câu chuyện tuyệt vời!)


Bài 3

Speaking (Luyện nói)

3. Act out dialogues similar to the one in Exercise 2, using the prompts below.

(Diễn một đoạn hội thoại tương tự như trong bài 2, dùng các gợi ý bên dưới.)

• You have just come back from a tennis tournament. / You won a medal. / It was hard for you to juggle sport and studies.

• A friend of yours was born with no legs. / He came first in the Paralympics. / He set a role model for others. 

Lời giải chi tiết:

Dialogue 1:

A: Hey B, I saw your photo in the newspaper this morning.

B: Oh yes, that's right. I just got back from a tennis tournament, and I won a medal! But, it was a long road to my success.

A: Why is that?

B: Because it was hard for me to juggle sport and studies. And sometimes, I felt so exhausted that I once thought about giving up.

A: Oh! What happened then?

B: Well, I put a lot of efforts into training and tried to spend time hitting the books at night, and sometimes I even studied during breaks between matches. It was quite frustrating but the passion for tennis kept me going.

A: What an amazing story!

(A: Này B, sáng nay tôi thấy ảnh của bạn trên báo.

B: Ồ vâng, đúng vậy. Tôi vừa trở về sau một giải đấu quần vợt và đã giành được huy chương! Tuy nhiên, đó là một con đường dài dẫn đến thành công của tôi.

A: Tại sao vậy?

B: Bởi vì đối với tôi thật khó để kết hợp giữa thể thao và học tập. Và có lúc, tôi cảm thấy kiệt sức đến mức từng nghĩ đến việc bỏ cuộc.

Đ: Ồ! Điều gì đã xảy ra sau đó?

B: À, tôi đã nỗ lực rất nhiều trong việc tập luyện và cố gắng dành thời gian học bài vào ban đêm, và đôi khi tôi còn học trong giờ nghỉ giữa các trận đấu. Tuy đôi khi khá nản lòng nhưng niềm đam mê quần vợt đã giúp tôi tiếp tục.

A: Thật là một câu chuyện tuyệt vời!)

 

Dialogue 2:

A: Hey B, I saw a photo of your friend, Alex, in the newspaper.

Mark: Oh yes, that's right. He’s just won the gold medal in wheelchair racing in Paralympics. But, it was a long road to his success.

Sarah: Why is that?

Mark: He loves running but he was born without legs. And it was difficult to him to pursue his dream of becoming an athletes.

Sarah: Oh! What happened then?

Mark: His physical education teacher introduced him to wheelchair racing. Then he trained tirelessly, pushing himself to the limit. After many years of training, he won a gold medal in Paralympics. He has become a role model for many disabled children in the world. His resilience, dedication, and positive attitude inspire them all.

Sarah: What an amazing story!

(A: Này B, tôi thấy ảnh của bạn bạn, Alex, trên báo.

Mark: Ồ vâng, đúng vậy. Anh ấy vừa giành được huy chương vàng môn đua xe lăn ở Paralympic. Tuy nhiên, đó là một con đường dài dẫn đến thành công của anh.

Sara: Tại sao vậy?

Mark: Anh ấy thích chạy nhưng anh ấy sinh ra không có chân. Và thật khó để anh theo đuổi ước mơ trở thành vận động viên.

Sarah: Ồ! Điều gì đã xảy ra sau đó?

Mark: Giáo viên thể dục của anh ấy đã giới thiệu cho anh ấy môn đua xe lăn. Sau đó, anh tập luyện không ngừng nghỉ, đẩy bản thân đến giới hạn. Sau nhiều năm tập luyện, anh đã giành được huy chương vàng Paralympic. Anh đã trở thành tấm gương cho nhiều trẻ em khuyết tật trên thế giới noi theo. Sự kiên cường, sự tận tâm và thái độ tích cực của anh ấy đã truyền cảm hứng cho tất cả họ.

Sarah: Thật là một câu chuyện tuyệt vời!)


Bài 4

Listening (Nghe hiểu)

4. Listen to four dialogues. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Lắng nghe bốn đoạn hội thoại, với mỗi câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).

1. What does Tom do for a living?

 

2. What is David doing right now?

 

3. What time does Amy typically start work?

 

4. How many hours per week does Nick work?

 

Phương pháp giải:

(M = Man; W = Woman)

Dialogue 1.

W: What does your friend Tom do for a living? Does he work in construction like you?

M: No, actually. He works at a clerk at a bank in the city. He doesn't want to do that for good, though. His goal is to eventually train to become an air traffic controller.

W: That sounds like an interesting career.

Dialogue 2.

W: I can't find David anywhere around the office. Is he taking his lunch break at the moment?

M: No, he's taken the day off. He is going on a city tour with some friends for the day.

W: Oh no. I was hoping he could help me fix this printer.

M: I see. Well, maybe I can help you with that.

Dialogue 3.

M: What time does work start at your company, Amy?

W: Well, it's quite flexible actually. My colleagues and I can start as early as 7.30 or as late as 9.30. I don't like getting up too early, so 8.30 works for me.

M: That's a good idea. That way you have plenty of time to have breakfast and get dressed, but you can still get through plenty of work before lunchtime.

W: Exactly.

Dialogue 4.

M: How many hours a week does Nick work?

W: He works about 60 hours a week, I think. He's really dedicated to his job.

M: Wow, that's a lot. I usually only work 40 hours.

W: Yeah, it's definitely a lot. I keep telling him he should reduce it to 50, so he can have more free time.

(Đối thoại 1.

W: Bạn Tom của bạn làm nghề gì để kiếm sống? Anh ấy có làm việc trong ngành xây dựng như bạn không?

M: Thực ra là không. Anh ấy làm việc tại một đồng hồ tại một ngân hàng trong thành phố. Tuy nhiên, anh ấy không muốn làm điều đó mãi mãi. Mục tiêu của anh ấy là đào tạo để trở thành người kiểm soát không lưu.

W: Nghe có vẻ là một nghề nghiệp thú vị.

Đối thoại 2.

W: Tôi không thể tìm thấy David ở đâu quanh văn phòng. Hiện tại anh ấy đang nghỉ trưa phải không?

M: Không, anh ấy đã nghỉ ngày hôm nay. Anh ấy sẽ đi tham quan thành phố với một số người bạn trong ngày.

W: Ôi không. Tôi đã hy vọng anh ấy có thể giúp tôi sửa máy in này.

M: Tôi hiểu rồi. Vâng, có lẽ tôi có thể giúp bạn điều đó.

Đối thoại 3.

M: Công ty của bạn bắt đầu làm việc lúc mấy giờ, Amy?

W: Thực ra nó khá linh hoạt. Các đồng nghiệp của tôi và tôi có thể bắt đầu sớm nhất là 7h30 hoặc muộn nhất là 9h30. Tôi không thích dậy quá sớm, vì thế 8h30 là hợp lý với tôi.

M: Đó là một ý tưởng hay. Bằng cách đó, bạn có nhiều thời gian để ăn sáng và mặc quần áo nhưng vẫn có thể hoàn thành nhiều công việc trước giờ ăn trưa.

W: Chính xác.

Đối thoại 4.

M: Nick làm việc bao nhiêu giờ một tuần?

W: Tôi nghĩ anh ấy làm việc khoảng 60 giờ một tuần. Anh ấy thực sự tận tâm với công việc của mình.

M: Wow, nhiều quá. Tôi thường chỉ làm việc 40 giờ.

W: Vâng, chắc chắn là rất nhiều. Tôi cứ nói với anh ấy rằng anh ấy nên giảm xuống còn 50, để anh ấy có nhiều thời gian rảnh hơn.

Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. B

4. C

1. B    

1. What does Tom do for a living? (Tom làm gì để kiếm sống?)

Thông tin: M: No, actually. He works at a clerk at a bank in the city. He doesn't want to do that for good, though. His goal is to eventually train to become an air traffic controller.

(M: Thực ra là không. Anh ấy làm việc tại một đồng hồ tại một ngân hàng trong thành phố. Tuy nhiên, anh ấy không muốn làm điều đó mãi mãi. Mục tiêu của anh ấy là đào tạo để trở thành người kiểm soát không lưu.)

2. C    

2. What is David doing right now? (Bây giờ David đang làm gì?)

Thông tin: M: No, he's taken the day off. He is going on a city tour with some friends for the day.

(M: Không, anh ấy đã nghỉ ngày hôm nay. Anh ấy sẽ đi tham quan thành phố với một số người bạn trong

ngày.)

3. B    

3. What time does Amy typically start work?

Thông tin: W: Well, it's quite flexible actually. My colleagues and I can start as early as 7.30 or as late as 9.30. I don't like getting up too early, so 8.30 works for me.

(W: Thực ra nó khá linh hoạt. Các đồng nghiệp của tôi và tôi có thể bắt đầu sớm nhất là 7h30 hoặc muộn nhất là 9h30. Tôi không thích dậy quá sớm, vì thế 8h30 là hợp lý với tôi.)

4. C

4. How many hours per week does Nick work?

Thông tin: W: He works about 60 hours a week, I think. He's really dedicated to his job.

(W: Tôi nghĩ anh ấy làm việc khoảng 60 giờ một tuần. Anh ấy thực sự tận tâm với công việc của mình.)


Bài 5

Writing (Viết)

A life story (Câu chuyện cuộc đời)

5. Read the story. Replace the words (1-5) in bold using admire, devastated, frustrated, overcome or obstacles.

(Đọc câu chuyện. Thay thế các từ (1-5) in đậm dùng các từ admire, devastated, frustrated, overcome hoặc obstacles.)

Frida Kahlo was an amazing person. She was born an July 6, 1907 in Coyocoan, Mexico City, Mexico. Although her family loved her, Frida had a difficult start to life.

At the age at six, she contracted polio and stayed in bed for nine months. Her right leg and foot grew much thinner than her left, so she ended up limping. She was 1) angry but, fortunately, her father encouraged her to play sports. In 1992, she joined a famous school in Mexico, where she met Diego Rivera, a famous painter, who later became her husband.

On a September afternoon, Frida was travelling with some other students on a bus when she had a serious accident. Unfortunately, a handrail pierced through her hip and she had to stay in hospital for over a month. She was 2) distressed after the accident, so she started painting, and a year later, she finished her self-portrait.

Frida Kahlo was an incredible personality. I really 3) appreciate her courage. Her ability to 4) face life's 5) challenges was so inspiring. Frida Kahlo's success shows that anyone can realise their dream even in bad situations. 

Phương pháp giải:

- admire (v): ngưỡng mộ

- devastated (adj): suy sụp

- frustrated (adj): nản long

- overcome (v): vượt qua

- obstacle (n): chướng ngại vật

Tạm dịch:

(Frida Kahlo là một con người đáng kinh ngạc. Bà sinh ngày 6 tháng 7 năm 1907 ở Coyocoan, thành phố Mexico, Mexico. Dù gia đình bà yêu bà, nhưng Frida vẫn có một khởi đầu khó khăn trong cuộc sống.

Năm lên 6, bà nhiễm vi-rút bại liệt và phải nằm trên giường 9 tháng trời. Bàn chân và chân phải của bà phát triển nhỏ hơn so với chân trái nên bà phải đi khập khễnh. Bà đã rất tức giận, nhưng may mắn là bố của bà động viên bà chơi thể thao. Vào năm 1992, bà đi học tại một ngôi trường nổi tiếng ở Mexico, nơi bà gặp Diego Rivera, một họa sĩ nổi tiếng, người sau này trở thành chồng bà.

Vào một buổi chiều tháng 9, Frida đang đi du lịch với bài học sinh khác trên xe buýt thì bị tai nạn nghiêm trọng. Một cái tay vịn xuyên qua hông bà và bà phải nằm viện hơn một tháng trời. Bà đau khổ sau tai nạn nên bà bắt đầu tập vẽ, và một năm sau, bà hoàn thành bức tự họa chân dung của mình.

Frida Kahlo là một người có tính cách khó tin. Tôi rất trân trọng sự can đảm của bà. Khả năng đối mặt với những thử thách trong cuộc sống của bà thật truyền cảm hứng. Sự thành công của bà Frida Kahlo cho thấy ai cũng có thể nhận ra giấc mơ của mình kể cả trong những lúc tệ nhất.

Lời giải chi tiết:


Bài 6

6. Write story of someone you admire (180-200 words).

(Viết một câu chuyện về một người bạn ngưỡng mộ.)

Introduction (Paragraph 1) writing about a person's general information (name, where from, what famous for) 

(Giới thiệu (Đoạn 1) viết về thông tin chung của người đó (tên, đến từ đâu, tại sao nổi tiếng))

Main body (Paragraph 2)  writing about difficulties in his/her early life

(Thân bài (Đoạn 2) viết về những khó khăn đầu đời của người đó)

(Paragraph 3) writing about his/her turning points and achievements 

(Đoạn 3) viết về bước ngoặt của người đó và thành tựu của người đó.)

Conclusion (Paragraph 4) writing the reason(s) you admire him/her, lesson from his/her story

(Kết luận (Đoạn 4) Viết lí do tại sao bạn ngưỡng mộ người đó, bài học từ câu chuyện của người đó)

Lời giải chi tiết:

Malala Yousafzai, born in Swat Valley, Pakistan, is famous for her unwavering commitment to girls’ education and women’s rights. She gained international recognition after surviving an assassination attempt by the Taliban in 2012. Malala’s courage and advocacy have made her a symbol of hope and empowerment.

Malala faced many challenges early in life. Growing up in a region where the Taliban tried to stop girls from going to school, she defied their strict rules. She secretly attended classes, knowing that seeking knowledge was dangerous. Despite threats and violence, Malala continued her education, believing that every girl deserved the right to learn.

The turning point came when, at 15 years old, Malala was shot in the head by a Taliban gunman while riding a school bus. Miraculously, she survived and became even more determined. Her recovery fueled her passion for education. Malala founded the Malala Fund, advocating for girls’ education worldwide. She spoke at the United Nations, wrote a memoir, and became the youngest-ever Nobel Prize laureate.

I admire Malala because she turned personal tragedy into a global movement. Her strength, eloquence, and unwavering commitment inspire millions. From her story, I’ve learned that education is a powerful tool for change, and even in the face of adversity, we can make a difference. Malala’s courage reminds us that our voices matter, and we must stand up for what we believe in.

(Malala Yousafzai, sinh ra ở Thung lũng Swat, Pakistan, nổi tiếng với sự tận tâm kiên định đối với giáo dục trẻ em gái và quyền phụ nữ. Cô đã được quốc tế công nhận sau khi sống sót sau một vụ ám sát của Taliban vào năm 2012. Sự can đảm và vận động của Malala đã khiến cô trở thành biểu tượng của hy vọng và sức mạnh.

Malala phải đối mặt với nhiều thách thức khi còn trẻ. Lớn lên ở khu vực mà Taliban cố gắng ngăn cản các bé gái đến trường, cô đã bất chấp những quy định nghiêm ngặt của họ. Cô bí mật tham gia các lớp học dù biết rằng việc tìm kiếm tri thức này là rất nguy hiểm. Bất chấp những lời đe dọa và bạo lực, Malala vẫn tiếp tục đi học vì tin rằng mọi cô gái đều xứng đáng có quyền được học tập.

Bước ngoặt xảy ra khi Malala mới 15 tuổi bị một tay súng Taliban bắn vào đầu khi đang đi xe buýt trường học. Thật kỳ diệu, cô đã sống sót và càng quyết tâm hơn. Sự phục hồi của cô đã thúc đẩy niềm đam mê giáo dục của cô. Malala thành lập Quỹ Malala, ủng hộ giáo dục cho trẻ em gái trên toàn thế giới. Cô đã phát biểu tại Liên Hợp Quốc, viết hồi ký và trở thành người đoạt giải Nobel trẻ nhất từ trước đến nay.

Tôi ngưỡng mộ Malala vì cô ấy đã biến bi kịch cá nhân thành một phong trào toàn cầu. Sức mạnh, tài hùng biện và sự cam kết không ngừng nghỉ của cô đã truyền cảm hứng cho hàng triệu người. Từ câu chuyện của cô ấy, tôi đã học được rằng giáo dục là một công cụ mạnh mẽ để thay đổi và ngay cả khi đối mặt với nghịch cảnh, chúng ta vẫn có thể tạo ra sự khác biệt. Sự can đảm của Malala nhắc nhở chúng ta rằng tiếng nói của chúng ta rất quan trọng và chúng ta phải đứng lên vì những gì mình tin tưởng.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"