Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Chuẩn bị
Lời giải chi tiết:
- Tìm một địa điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần xã.
- Chia lớp thành nhóm học tập (mỗi nhóm từ 5 – 7 học sinh, có một nhóm trưởng).
- Bút chì, giấy trắng, mũ (nón), khẩu trang, thiết bị chụp ảnh và ghi hình, nước rửa tay.
- Giấy viết báo cáo theo mẫu.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Quan sát và mô tả quần xã; xác định một số loài sinh vật trong quần xã
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Đặt tên cho quần xã.
Bước 2: Quan sát sơ bộ quần xã và ghi chép những thông tin cơ bản giới thiệu về quần xã.
- Vị trí địa lí.
- Lịch sử hình thành và phát triển của quần xã.
- Hiện trạng (mô tả tình trạng thực tế).
- Tác động của con người đến quần xã (chăm sóc, bảo vệ/đang canh tác/tác động phá hoại,...).
Bước 3: Xác định một số loài thực vật, động vật và nấm lớn.
Bước 4: Xác định các loài trên thuộc nhóm loài nào (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt).
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Xác định cấu trúc quần xã
Lời giải chi tiết:
Xác định cấu trúc chức năng dinh dưỡng của quần xã theo ba nhóm chủ yếu (quan sát được bằng mắt thường) sau đây:
- Sinh vật sản xuất (các loài thực vật).
- Sinh vật tiêu thụ (các loài động vật).
- Sinh vật phân giải (các loài nấm).
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Mục đích thực hiện nghiên cứu
Lời giải chi tiết:
- Xác định một số sinh vật chủ yếu trong quần xã công viên bách thảo Hà Nội.
- Nhận diện được các nhóm sinh vật trong quần xã theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Thông tin quần xã
Lời giải chi tiết:
- Vị trí địa lí: trên cạn
- Lịch sử hình thành và phát triển của quần xã: vườn bách thảo Hà Nội thành lập vào năm 1890, vườn có diện tích trên 10 ha.
- Hiện trạng (mô tả tình trạng thực tế): trong vườn có nhiều loài cây có kích thước lớn và quý hiếm cùng với các loài động vật.
- Tác động của con người tới quần xã: con người xây dựng cảnh quan, sắp xếp nguồn thức ăn và nơi ở cho cây trồng và động vật.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Một số loài sinh vật chủ yếu của quần xã
Lời giải chi tiết:
- Một số loài thực vật: xà cừ, dẻ cau, dương xỉ, muồng hoàng yến.
- Một số loài động vật: rùa đất lớn bồ câu xòe, cá vàng.
- Một số loài nấm lớn: nấm hoàng sơn, ngân nhĩ.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Cấu trúc chức năng dinh dưỡng của quần xã
Lời giải chi tiết:
STT | Tên loài | Sinh vật sản xuất | Sinh vật tiêu thụ | Sinh vật phân giải | Ghi chú |
1 | Xà cừ (Khaya senegalensis) | X |
|
| ++++ |
2 | Dẻ cau (Fagaceae) | X |
|
| ++++ |
3 | Dương xỉ (Nephrolepis) | X |
|
| +++ |
4 | Cọ rủ (Livistona chinesis) | X |
|
| +++ |
5 | Muồng hoàng yến (Cassia siamea) | X |
|
| ++++ |
6 | Rùa đất lớn (Heosemys grandis) |
| X |
| ++ |
7 | Bồ câu xòe (Dove) |
| X |
| ++ |
8 | Cá vàng (Carassius auratus) |
| X |
| +++ |
9 | Nấm hoàng sơn (Phellinus linteus) |
|
| X | ++ |
10 | Ngân nhĩ (Tremella) |
|
| X | ++ |
Tổng | 10 | 5 | 3 | 2 |
|
Thông tin về số lượng cá thể của loài một cách tương đối theo quy ước: ++++ (Rất nhiều); +++ (Nhiều); ++ (Trung bình); + (ít).
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 160 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Kết luận
Lời giải chi tiết:
- Quần xã công viên bách thảo Hà Nội có độ đa dạng cao.
- Quần xã có đủ cấu trúc chức năng dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.