MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 101 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Quan sát Hình 19.1 và cho biết trong mạch có các linh kiện điện tử nào?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.1.
Lời giải chi tiết:
Điện trở R1,R2,R3,R4.
IC khuếch đại thuật toán.
LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Mạch khuếch đại đảo ở Hình 19.13 có R1 = 1 kΩ, R2 = 10 kΩ
a) Xác định hệ số khuếch đại của mạch.
b) Vẽ tín hiệu lối ra nếu tín hiệu lối vào là điện áp hình sin, biên độ 100 mV, tần số 1 Hz
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.13.
Lời giải chi tiết:
-
Hệ số khuếch đại là:
$G=\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}}=10$
-
Vẽ tín hiệu lối ra
LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Mạch trừ ở Hình 19.14 có R1 = R3 = 2 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.14.
Lời giải chi tiết:
${{U}_{ra}}={{\left( 1+\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}} \right)}^{2}}.{{U}_{ra}}-\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}}.{{U}_{vào}}=175\text{ }\left( V \right)$
LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Mạch cộng không đảo ở Hình 19.15 có R1 = R3 = 1 kΩ, R2 = R4 = 10 kΩ . Tính điện áp Ura nếu Uvào 1 = 1 V, Uvào 2 = 5 V.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.15.
Lời giải chi tiết:
${{u}_{ra}}=\left( 1+\frac{{{R}_{f}}}{{{R}_{g}}} \right)\left( \frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}\cdot {{U}_{vào 1}}+\frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}.{{U}_{vào 2}} \right)=6~\left( V \right)$
LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Một mạch cộng đảo ở Hình 19.16 có Rf = 3 kΩ , R1 = 1 kΩ , R2 = 1,5 kΩ. Tính điện áp Ura trong Bảng 19.1
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.16 và Bảng 19.1.
Lời giải chi tiết:
${{U}_{ra}}=\frac{{{R}_{f}}}{{{R}_{1}}}\cdot {{U}_{vào1}}+\frac{{{R}_{f}}}{{{R}_{2}}}\cdot {{U}_{vào 2}}$
Uvào 1 (V) | Uvào 2 (V) | Ura (V) |
1 | 1 | 5 |
2 | 1 | 8 |
1,5 | 2 | 8,5 |
1 | 1,5 | 6 |
LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Một mạch so sánh đảo ở Hình 19.17 có Ucc = 12 V, -Ucc = -12V. Tính điện áo Ura trong Bảng 19.12.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 19.17 và Bảng 19.2.
Lời giải chi tiết:
Công thức tính điện áp ra:
+ Nếu Uvào > Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈−𝑈𝑐𝑐
+ Nếu Uvào < Ungưỡng thì 𝑈𝑟𝑎≈ 𝑈𝑐𝑐
Uvào (V) | Ungưỡng (V) | Ura (V) |
1 | 0,5 | - 12 V |
3 | - 3 | - 12 V |
- 5 | 0 | 12 V |
2,5 | 3 | 12 V |
VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 105 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Sử dụng các nguồn tài liệu để tìm thêm ứng dựng của khuếch đại thuật toán trong thực tế.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức thực tế.
Lời giải chi tiết:
Mạch cộng, trừ, nhân, chia analog: Thực hiện các phép toán trên tín hiệu analog.
Mạch chỉnh lưu: Chuyển đổi tín hiệu xoay chiều thành tín hiệu một chiều.
Mạch ổn áp: Duy trì điện áp ổn định cho các mạch điện tử khác.
Mạch đo lường: Sử dụng trong các thiết bị đo lường điện tử như đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng...