CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Một điện trở có thông số 2 000 Ω /2 W. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về linh kiện điện tử.
Lời giải chi tiết:
2 000 Ω : giá trị điện trở cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở
2 W: công suất định mức là công suất tiêu hao trên điện trở khi có dòng điện chạy qua mà nó có thể làm việc được trong thời gian dài, không bị cháy hoặc đứt
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Một cuộn cảm có thông số 600 µH. Em hãy giải thích ý nghĩa của thông số đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về linh kiện điện tử.
Lời giải chi tiết:
600 µH: điện cảm của cuộn cảm làm một đại lượng cho biết khả năng tích luỹ năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Một tụ điện có thông số 150 µF/500 V. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về linh kiện điện tử.
Lời giải chi tiết:
150 µF: điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tích luỹ năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó
500 V: điện áp định mức là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Diode có thông số 100 V/16 A. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về điện tử tương tự.
Lời giải chi tiết:
100 V: điện áp ngược lớn nhất đặt lên diode là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thủng
16 A: dòng điện định mức qua diode là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua diode mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Tín hiệu tương tự có đặc điểm là gì?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về điện tử tương tự.
Lời giải chi tiết:
Tín hiệu tương tự là tín hiệu có biên độ biến đổi liên tục theo thời gian. Tín hiệu tương tự thường được biểu diễn thông qua điện áp hoặc dòng điện
Tín hiệu tương tự có tần số thấp, biên độ thường suy giảm khi truyền đi xa nên cần các mạch xử lí tín hiệu tương tự như mạch khuếch đại, mạch điều chế và mạch giải điều chế
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Để tăng cường biên độ tín hiệu mà không làm ảnh hưởng hình dạng tín hiệu ta có thể sử dụng mạch xử lí tín hiệu nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về điện tử tương tự.
Lời giải chi tiết:
Mạch khuếch đại tín hiệu là mạch điện tử làm tăng cường độ biên độ tín hiệu mà không làm thay đổi dạng tín hiệu
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Trong các thiết bị truyền thông, vì sao cần phải có mạch điều chế và mạch giải điều chế?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về mạch khuếch đại.
Lời giải chi tiết:
Vai trò thiết yếu của mạch điều chế và mạch giải điều chế trong truyền thông:
1. Mạch điều chế:
-
Giải thích: Mạch điều chế thực hiện nhiệm vụ biến đổi thông tin cần truyền tải (tín hiệu âm thanh, hình ảnh, dữ liệu) thành tín hiệu mang có thể truyền qua môi trường truyền dẫn (sóng vô tuyến, cáp quang, v.v.).
-
Ví dụ: Trong truyền hình, tín hiệu video và âm thanh được điều chế lên sóng mang cao tần để truyền đến máy thu hình.
2. Mạch giải điều chế:
-
Giải thích: Mạch giải điều chế thực hiện nhiệm vụ ngược lại với mạch điều chế, tách tín hiệu thông tin ban đầu ra khỏi tín hiệu mang đã thu được.
-
Ví dụ: Tại máy thu hình, tín hiệu thu được từ ăng-ten sẽ được giải điều chế để lấy lại tín hiệu video và âm thanh ban đầu, hiển thị trên màn hình và phát ra loa.
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Vẽ và giải thích chức năng của các thành phần trong kí hiệu của khuếch đại thuật toán.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về khuếch đại thuật toán.
Lời giải chi tiết:
Trong đó Uvk gọi là điện áp đầu vào không đảo (đánh dấu +), Uvđ gọi là điện áp đầu vào đảo (đánh dấu –) và điện áp đầu ra là Ura. Nguồn cấp cho khuếch đại thuật toán làm việc qua hai đầu +E và -E, các đầu cấp nguồn này thường ít được biểu diễn trong các sơ đồ mạch khuếch đại thuật toán.
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Công thức điện áp ra: là công thức mạch có sử dụng khuếch đại thuật toán nào? Viết lại công thức nếu R1 = R2 = R3 = Rht.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về khuếch đại thuật toán.
Lời giải chi tiết:
Bên trên là công thức mạch cộng
Nếu R1 = R2 = R3 = Rht
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Cho mạch trừ sử dụng khuếch đại thuật toán như Hình 19.7, nếu R₁ = R₂ = R3 = R4 và điện áp ở đầu vào không đảo là 5 V, điện áp ở đầu vào đảo là 2 V, cho biết điện áp ở đầu ra là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về khuếch đại thuật toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có U1 = 2 V
U2 = 5V
CH
Trả lời câu hỏi trang 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Cho mạch so sánh sử dụng khuếch đại thuật toán như Hình 19.9 có nguồn cấp là ±12 V, nếu điện áp đầu ra là -12 V, cho biết tương quan giữa điện áp đầu vào và điện áp ngưỡng khi đó như thế nào?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về khuếch đại thuật toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có Ura = -12V = -E
Uvào < Un