Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)
Countable noun (Danh từ đếm được)
- Là danh từ chỉ những người/vật... có thể đếm được.
- Có cả hình thức số ít và số nhiều. Đối với danh từ đếm được số ít chúng ta có thể dùng mạo từ a/an. Với các danh từ đếm được số nhiều, chúng ta có thể dùng số đếm (two, three …) , hoặc các lượng từ như some, any, many, (a) few…
Ví dụ: a book, an egg, three eggs, some rocks, a few friends...
- Lưu ý cách chuyển đổi danh từ đếm được số ít sang danh từ số nhiều:
Thông thường để chuyển một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, chúng ta chỉ cần thêm -s vào cuối danh từ đó.
Tuy nhiên có một số trường hợp cần lưu ý:
a. Danh từ tận cùng bằng -o(*), -ch, -sh, -s, -x: thêm -es
potato → potatoes watch → watches
bus → buses box → boxes
(*) Lưu ý với trường hợp danh từ tận cùng bằng -o, sẽ có những trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ: piano → pianos photo → photos …
b. Danh từ tận cùng bằng một phụ âm + y: đổi y thành i + -es
baby → babies fly → flies
c. Danh từ tận cùng bằng -f, -fe: bỏ f, fe và thêm -ves
knife → knives scarf → scarves
d. Một số danh từ đếm được khi chuyển sang số nhiều sẽ không theo quy tắc chung.
man → men child → children …
e. Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau.
sheep → sheep deer → deer
Uncountable noun (Danh từ không đếm được)
- Là danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng, và vật được xem như một khối không thể tách rời.
- Các danh từ không đếm được thường không có hình thức số nhiều.
- Số đếm hay mạo từ a/an không được dùng đối với các danh từ không đếm được. Thay vào đó, các lượng từ như some, any, much, (a) little… thường được sử dụng.
Ví dụ: some water, much sugar, little time …