COMPARISONS: like, different from, (not) as … as - Unit 4 MUSIC AND ARTS

2024-09-15 16:24:12

COMPARISONS: like, different from, (not) as … as

(SO SÁNH: like, different from, (not) as … as)

I. A … like B

- like là giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ để thể hiện một đối tượng nào đó tương tự một đối tượng khác.

Ví dụ: 

- This shirt is like the one I wore at the party last week.

- My brother is like my father.

II. A be different from B

- different from được dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng không giống nhau.

  Ví dụ: 

- Emily is entirely different from her sister.

- American English is significantly different from British English.

III. (not) as + adj + as 

- Cấu trúc “as + adj + as” được dùng để đề cập đến hai đối tượng tương tự nhau về một đặc điểm, tính chất nào đó..

 - Cấu trúc “not as + adj + as” được dùng để đề cập đối tượng này không bằng đối tượng kia về một đặc điểm, tính chất nào đó.

  Ví dụ: 

- Your crayons are as good as mine.

- Your garden is not as colourful as mine.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"