COMPARISONS: like, different from, (not) as … as
(SO SÁNH: like, different from, (not) as … as)
I. A … like B
- like là giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ để thể hiện một đối tượng nào đó tương tự một đối tượng khác.
Ví dụ:
- This shirt is like the one I wore at the party last week.
- My brother is like my father.
II. A be different from B
- different from được dùng để so sánh hai hoặc nhiều đối tượng không giống nhau.
Ví dụ:
- Emily is entirely different from her sister.
- American English is significantly different from British English.
III. (not) as + adj + as
- Cấu trúc “as + adj + as” được dùng để đề cập đến hai đối tượng tương tự nhau về một đặc điểm, tính chất nào đó..
- Cấu trúc “not as + adj + as” được dùng để đề cập đối tượng này không bằng đối tượng kia về một đặc điểm, tính chất nào đó.
Ví dụ:
- Your crayons are as good as mine.
- Your garden is not as colourful as mine.