Past simple (Thì quá khứ đơn) - Unit 6 FOLK TALES

2024-09-15 16:24:24

Past simple (Thì quá khứ đơn)

Cấu trúc:

Khẳng định

I / He / She / It + was

You / We / They + were

I / You / We / They / He / She / It + V-ed / V2

(V2: xem bảng động từ bất quy tắc)

Phủ định

I / He / She / It + was not (= wasn’t)

You / We / They + were not (= weren’t)

I / You / We / They / He / She / It + did not (= didn’t) + V

Nghi vấn và câu trả lời ngắn

Was + I / he / she / it...?                   

      

Yes, you were.

No, you weren’t.

Yes, he / she / it was.

No, he / she / it wasn’t.

Were + you / we / they…?

Yes, I was.

No, I wasn’t.

Yes, you / we / they were.

No, you / we / they weren’t.

Did + I / you / we / they / he / she / it + V?

Yes, I / you / we / they / he / she / it did.

No, I / you / we / they / he / she / it didn’t.

Ví dụ:

- [He was very famous 5 years ago. ]{{Anh ấy đã rất nổi tiếng 5 năm về trước.}}

- Were you a member of the dance team in your high school? – Yes, I was.

- Did she pass the exam? – No, she didn’t.

- Where did you go last weekend?

- My brother and I went fishing last weekend.

Cách dùng:

  1. Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

- My family travelled to Phu Quoc last year.

- Yesterday I went to the shopping mall to buy clothes.

  1. Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ.

- She took the taxi to the cinema with her friends. Then they bought the tickets to watch the film.

- I went home late last night. I took a bath, had a snack and then went to bed.

  1. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

- While we were walking to school, it suddenly rained heavily.  

- He was playing computer games when his mother came home.

Một vài dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian như: ago, yesterday, last night/month … thường được dùng với thì quá khứ đơn.

- I joined the club 5 years ago.

- John Logie Baird invented the first TV in 1923.

Lưu ý:

a. Cách chuyển sang V-ed (với các động từ có quy tắc):

Đối với hầu hết các động từ có quy tắc khi chuyển sang quá khứ đơn, động từ chỉ thêm -ed vào cuối. Tuy nhiên, có một số trường hợp cần lưu ý sau:

  • Động từ kết thúc bằng -e: chỉ cần thêm -d

phone → phoned smile → smiled

  • Động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + y: đổi y thành i + -ed      

carry → carried try → tried

  • Động từ một âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: gấp đôi phụ âm + -ed

stop → stopped plan → planned

  • Động từ hai âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: gấp đôi phụ âm + -ed

prefer → preferred occur → occurred

b. Cách phát âm -ed:

  • /ɪd/: Nếu động từ kết thúc là một trong các âm /t/, /d/. 

wanted /ɪd/              decided /ɪd/

  • /t/: Nếu động từ kết thúc là một trong các âm /s/, /k/, /f/, /θ/, /p/, /ʃ/, /tʃ/. 

cooked /t/                 laughed /t/

  • /d/: Nếu động từ kết thúc là các âm còn lại.

played /d/                  listened /d/

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"