Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)
Cấu trúc:
Khẳng định | I / He / She / It + was + V-ing You / We / They + were + V-ing | |
Phủ định | I / He / She / It + was not (= wasn’t) + V-ing You / We / They + were not (= weren’t) + V-ing | |
Nghi vấn và câu trả lời ngắn | Was + I / he / she / it + V-ing? | Yes, you were. No, you weren’t. Yes, he / she / it was. No, he / she / it wasn’t. |
Were + you / we / they + V-ing? | Yes, I was. No, I wasn’t. Yes, you / we / they were. No, you / we / they weren’t. |
Ví dụ:
- Were you studying English at 8 p.m. yesterday? – Yes, I was.
- When she heard the news, she was having lunch.
- What were you doing from 4 to 5 yesterday afternoon? – We were watching a cartoon.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra vào thời điểm được xác định trong quá khứ.
- What were you doing at this time yesterday?
- I was watching TV at 9 o’clock last night.
- Diễn tả hai hoặc nhiều hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- I was playing computer games while my sister was listening to music.
- It was break time. Some boys were playing football. Some girls were skipping.
- Mô tả bối cảnh trong một câu chuyện.
- The sun was shining brightly. The birds were singing. I was playing with the kitties in the backyard …
Một vài dấu hiệu nhận biết:
Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định như at 12 o’clock last night, at this time three days ago …
Lưu ý:
a. Cách chuyển đổi sang V-ing:
Hầu hết các động từ đều thêm -ing. Tuy nhiên, có một số trường hợp khác cần lưu ý:
- Động từ kết thúc bằng w, x, y: thêm -ing
try → trying throw → throwing
- Động từ kết thúc bằng -e: xóa e thêm -ing
dance → dancing take → taking
- Động từ kết thúc bằng -ie: chuyển ie thành y + -ing
lie → lying tie → tying
- Động từ một âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối + -ing
stop → stopping shop → shopping
- Động từ hai âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai: gấp đôi phụ âm + -ing
begin → beginning occur → occurring
b. Thì quá khứ đơn hay quá khứ tiếp diễn?
Khi dùng cả hai thì trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn.
- When I saw him, he was having lunch.
- The light went out when I was doing my homework.