Reported speech (Câu tường thuật)
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần tiến hành một số thay đổi liên quan đến:
- thì của động từ chính
- động từ khuyết thiếu
- đại từ, tính từ sở hữu
- trạng từ chỉ nơi chốn
- trạng từ chỉ thời gian
a. Thay đổi thì của động từ chính trong câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn “I sometimes help my mother do the housework,” she said. | Quá khứ đơn She said she sometimes helped her mother do the housework. |
Hiện tại tiếp diễn “I’m studying now,” she said. | Quá khứ tiếp diễn She said she was studying then. |
Hiện tại hoàn thành “We have been friends for 5 years,” she told me. | Quá khứ hoàn thành She told me that they had been friends for 5 years. |
Quá khứ đơn “I saw Linda yesterday,” he said. | Quá khứ hoàn thành He said he had seen Linda the previous day. |
Quá khứ tiếp diễn “I was watching TV at 3 p.m. yesterday,” he said. | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn He said he had been watching TV at 3 p.m. the day before. |
Tương lai đơn “I will study in the USA,” he said. | Tương lai trong quá khứ He said he would study in the USA. |
b. Thay đổi của động từ khuyết thiếu
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
can “I can speak French,” she said. | could She said she could speak French. |
must/have to “You have to wear uniforms on Mondays,” she said to us. | had to She said we had to wear uniforms on Mondays. |
may “I may help you solve this problem,” she said. | might She said she might help him solve that problem. |
c. Thay đổi của đại từ chỉ định
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
this | that |
these | those |
d. Thay đổi của trạng từ chỉ thời gian/nơi chốn
| Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Trạng từ chỉ thời gian | now | then |
today | that day | |
ago | before | |
tomorrow | the next day / the following day / the day after | |
yesterday | the day before / the previous day | |
last (week) | the previous (week) / the (week) before | |
next (week) | the next (week) / the following (week) / the (week) after | |
Trạng từ chỉ nơi chốn | here | there |
Lưu ý:
- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ trong câu tường thuật lùi về một thì khi động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn. Khi động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại, tương lai chúng ta giữ nguyên thì của động từ trong câu tường thuật.
- “I’m going to my grandparents’ house,” she says.
→ She says she’s going to her grandparents’ house.
- Các động từ khuyết thiếu could, would, should, might, ought to không thay đổi khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp.
1. Câu trần thuật
Cấu trúc:
S + said + (that) + S + V + said to sb + told sb |
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
“I sometimes help my mother do the housework,” she said. | She said she sometimes helped her mother do the housework. |
“I’m studying now,” she said to me. | She said to me she was studying then. |
2. Câu hỏi
Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-question)
Cấu trúc:
S + asked/wondered/wanted to know + Wh-word + S + V |
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
- “What are you doing?” he asked. - “What kind of music do you like?” he asked her. | - He wondered what I was doing. - He asked her what kind of music she liked. |
Câu hỏi Có/Không (Yes/No question)
Cấu trúc:
S + asked/wondered/wanted to know + if/whether + S + V |
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
- “Will he come?” she asked. - “Do you like football?” he asked. | - She wondered if he would come. - He asked me whether I liked football. |