The past simple vs. the past continuous using when and while - UNIT 4 FOR A BETTER COMMUNITY

2024-09-15 16:24:47

The past simple vs. the past continuous using when and while

Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ thường đan xen với nhau: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ còn thì quá khứ đơn diễn tả hành động nào đó chen ngang vào, làm gián đoạn hành động đang xảy ra kia. Khi sử dụng hai thì này cùng nhau trong câu ta thường dùng với từ when while.

- She was washing the dishes when his parents came back home. (Hành động đang diễn ra là washing the dishes thì ta dùng quá khứ tiếp diễn và hành động chen ngang came back home thì ta dùng quá khứ thường với when)

- While they were having dinner, the telephone rang. (Hành động đang diễn ra là having dinner thì ta dùng quá khứ tiếp diễn với while và hành động chen ngang the telephone rang thì ta dùng quá khứ thường)

1. WHILE và WHEN nghĩa là gì?

Khi chúng ta diễn đạt sự việc nào đó trong quá khứ xảy ra song song với sự việc khác, ta hay sử dụng các từ tiếng Việt như “trong khi, khi, trong lúc”. Các từ này cũng không phân biệt với nhau về cách dùng. Tiếng Anh cũng có các từ tương đương, nhưng lại phân biệt với nhau về cách sử dụng. Đó là trường hợp của thì Quá khứ tiếp diễn với WHILE và WHEN.

Trước hết, đây đều là các giới từ dùng để biểu thị thời gian diễn ra hành động hay sự việc nào đó. Cụ thể như sau:

while: trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian

when: trong thời gian, trong khi

Như vậy, WHILEWHEN đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc” khi biểu thị về mặt thời gian. 

2. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN

a/ While

WHILE + clause (mệnh đề)

Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng:

  • Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm.

– My mother was preparing dinner while my father was watching TV.

 Câu này có thể được viết lại thành: While my father was watching TV, my mother was preparing dinner.

– My sister was listening to music while my brother was playing video games. .

Câu này cũng có thể viết thành: While my brother was playing video games, my sister was listening to music.

  • Ngoài ra, WHILE còn dùng để diễn tả hành động nào đó kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

– While I was doing my homework, my mother came.

While she was talking to us, his baby slept.

b/ When

WHEN + clause

Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng: 

Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức. 

– He turned off the light when I was writing the report.

 Câu này có thể được viết là: When I was writing the report, he turned off the light.

– My aunt came when we were having dinner.

3. Sự giống và khác nhau của WHILE và WHEN trong thì quá khứ tiếp diễn

a/ Giống nhau

   WHEN/WHILE + clause (mệnh đề thì Quá khứ Tiếp diễn)

  • Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.
  • Cùng đứng đầu/cuối câu. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề sẽ kèm theo dấu phẩy sau mệnh đề.

– When I was crying, he hugged me.

– They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office.

b/ Khác nhau

Tuy nhiên cũng có sự khác nhau nho nhỏ giữa hai liên từ này. Thì quá khứ tiếp diễn với WHILEWHEN khác nhau ở chỗ: WHILE chỉ hành động xảy ra được 1 khoảng thời gian tương đối dài, trong khi WHEN chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 

– While I was reading a book, the telephone rang. (1)

– When I was reading a book, the telephone rang. (2)

Như vậy, câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"