UNIT 1: PRESENT SIMPLE VS. PRESENT CONTINUOUS
(THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
I. Cấu trúc
| Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
Khẳng định | I + am He / She / It + is You / We / They + are | I + am He / She / It + is + V-ing You / We / They + are |
I / You / We / They + V He / She / It + V-s/-es | ||
Phủ định | I + am not He / She / It + isn’t You / We / They + aren’t | I + am not He / She / It + isn’t + V-ing You / We / They + aren’t |
I / You / We / They + don’t + V He / She / It + doesn’t + V | ||
Nghi vấn và câu trả lời ngắn | Am + I ...? - Yes, you are. - No, you aren’t. | Am + I + V-ing? - Yes, you are. - No, you aren’t. |
Is + he / she / it …? - Yes, he / she / it is. - No, he / she / it isn’t. | Is + he / she / it + V-ing? - Yes, he / she / it is. - No, he / she / it isn’t. | |
Are + you / we / they …? - Yes, I am. - No, I’m not. - Yes, you / we / they are. - No, you / we / they aren’t. | Are + you / we / they + V-ing? - Yes, I am. - No, I’m not. - Yes, you / we / they are. - No, you / we / they aren’t. | |
Do + I / you / we / they + V? - Yes, I / you / we / they do. - No, I / you / we / they don’t. |
| |
Does + he / she / it + V? - Yes, he / she / it does. - No, he / she / it doesn’t. |
II. Cách dùng
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
1. Diễn tả một thói quen hằng ngày. Ví dụ: – She doesn’t come here very often. – My father always gets up early. 2. Diễn tả sự thật hiển nhiên. Ví dụ: – Water freezes at 0°C or 32°F. – The Sun rises in the East and sets in the West. 3. Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình. Ví dụ: – Christmas Day falls on a Monday this year. – The bus leaves at 9 a.m. tomorrow. ]{{Xe buýt khởi hành lúc 9 giờ sáng mai.}} 4. Diễn tả suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói. Ví dụ: – Your parents don’t want you to do it. – I think that your younger sister is a good person. | 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: – They are watching TV now. – I’m having lunch right now. 2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói. Ví dụ: – She is looking for a job. – I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. 3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định. Ví dụ: – I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. – We’re visiting our grandparents at the weekend. 4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì. Trong câu có sử dụng “always”. Ví dụ: – You are always coming late. – She is always losing her keys. |
III. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
… |
… |
IV. Lưu ý
- Các động từ chỉ trạng thái như love, like, need, prefer, dislike, hate, want, wish, regret, imagine, know, mean, understand, believe, remember, belong, seem … không được dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
– I love music. (Không dùng: I am loving music.)
– I don’t want to do housework.
(Không dùng: I am not wanting to do housework.)
- Tuy nhiên, một số động từ như see, think, have, smell, feel … dùng được ở hai hình thức (hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn) nhưng nghĩa khác nhau.
Ví dụ:
– I think you should help your mum do housework.
– What are you thinking about?