PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG) - UNIT 2 HUMANS AND THE ENVIRONMENT

2024-09-15 16:24:56

PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)

I. Định nghĩa

Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. (Tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật cũng không quá quan trọng.)

Ví dụ: 

My son was bitten by a dog.

My motorbike was stolen last night.

II. Cấu trúc

Câu chủ động

S1

V

O

     

Câu bị động

S2

TO BE + P2
(Past Participle)

(by agent)

Ví dụ:

They planted a tree in the garden.

     S1       V        O

A tree was planted in the garden (by them).

          S2    be    P2                        

Bảng tổng hợp cấu trúc bị động của các thì / động từ đặc biệt

 

Cấu trúc bị động

Ví dụ

Hiện tại đơn

am / is / are + P2

His room isn’t cleaned every day.

Hiện tại tiếp diễn

am / is / are + being + P2

A house is being built.

Hiện tại hoàn thành

have / has + been + P2

Has their new house been built yet?

Quá khứ đơn

was / were + P2

Was the first TV invented by John Logie Baird in 1923?

Quá khứ tiếp diễn

was / were + being + P2

The baby was being looked after by the babysitter.

Quá khứ hoàn thành

had + been + P2

The window had been broken by the little boy.

Tương lai đơn

will + be + P2

be going to + P2

Postcards will be sent to you.

Động từ khuyết thiếu (can, could, should …)

can / could / should / … + be + P2

Chemical waste mustn’t be discarded directly to lakes or rivers.

have / get (causative)

have sth + P2

get sth + P2

He has his car washed every two weeks.

She got her hair cut yesterday.

III. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, và chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động.

Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. 

IV. Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 

1. Các nội động từ (động từ không yêu cầu tân ngữ) không dùng ở bị động.

Ví dụ: My leg hurts.

2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’. Nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì ta dùng ‘with’.

The bird was shot with the gun.

The bird was shot by the hunter.

3. Nếu chủ thể gây ra hành động không xác định (people, someone, he, she...), khi chuyển sang bị động, ta có thể lược bỏ “by + chủ thể thực hiện hành động”.

They took beautiful photos.

Beautiful photos were taken (by them).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"