The past simple vs. the past continuous with when and while - UNIT 4 FOR A BETTER COMMUNITY

2024-09-15 16:24:56

UNIT 4

The past simple vs. the past continuous with when and while

(Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn với when while)

  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ còn thì quá khứ đơn diễn tả hành động chen ngang vào, làm gián đoạn hành động đang xảy ra. Khi sử dụng hai thì cùng nhau trong câu ta thường dùng với when while.
  • When while đều có thể đi với thì quá khứ tiếp diễn. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chia thì quá khứ đơn thì ta chỉ dùng when, không dùng while.
  • Ví dụ: 

She was washing the dishes when her parents came back home. (Hành động đang diễn ra là washing the dishes - dùng thì quá khứ tiếp diễn và hành động chen ngang là came back - dùng thì quá khứ đơn.)

While they were having dinner, the telephone rang. (Hành động đang diễn ra là having dinner - dùng thì quá khứ tiếp diễn và hành động chen ngang là rang - dùng thì quá khứ đơn.)

My aunt came when we were having dinner. (Hành động đang diễn ra là having dinner - dùng thì quá khứ tiếp diễn và hành động chen ngang là came - dùng thì quá khứ đơn.)

* Thì quá khứ tiếp diễn với while when

a. While

  • While dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ:

My mother was preparing dinner while my father was watching TV.

While my brother was playing video games, my sister was listening to music..

  • While còn được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra, kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.

Ví dụ: 

My mother came while I was playing games.

While she was talking to us, her baby cried.

b. When

When được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức. 

Ví dụ:

He turned off the light when I was writing the report.

My aunt came when we were having dinner.

* Sự giống và khác nhau của while when trong thì quá khứ tiếp diễn

a. Giống nhau

  • Cùng diễn đạt một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác chen ngang.
  • Có thể đứng đầu hoặc đứng giữa nối hai mệnh đề độc lập và phụ thuộc. Nếu đứng ở đầu câu, trước when / while cần có dấu phẩy để phân tách mệnh đề.

Ví dụ: 

When the baby was crying, she hugged him.

They decided to cancel their meeting while they were coming back to the office.

b. Khác nhau

Thì quá khứ tiếp diễn với while when khác nhau ở điểm: 

  • while chỉ hành động xảy ra được một khoảng thời gian tương đối dài
  • when chỉ hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 

Ví dụ: 

– While I was reading a book, the telephone rang. (1)

– When I was reading a book, the telephone rang. (2)

Câu (1) mang nét nghĩa: khi tôi đang đọc sách trong một khoảng thời gian tương đối dài rồi thì điện thoại mới reo. Còn câu (2) mang nghĩa: tôi vừa mới đọc sách được một vài phút thì điện thoại reo.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"