I. Modals should and ought to
Chúng ta thường sử dụng should, ought to khi muốn đưa ra lời khuyên, cảnh báo điều gì đó cho ai.
Tuy nhiên, có một sự khác biệt nhỏ khi sử dụng should và ought to.
1. Should
Dùng should khi bạn muốn khuyên, gợi ý ai đó làm việc gì đó. Dùng should chủ yếu mang tính cá nhân.
Cấu trúc:
S + should / shouldn’t + V
- We should never drink on duty at all and never ever use drugs of any kind.
- We should be grateful for your advice.
2. Ought to
Ought to được sử dụng để chỉ các trường hợp phải làm gì đó, mang tính giải pháp cho một vấn đề. Ought to có tính chất nhấn mạnh hơn so với should, diễn tả một khả năng hành động sự việc xảy ra với một mức độ chắc chắn cao.
Cấu trúc:
S + ought to / ought not to + V
- They ought to respect the law.
- I'm surprised at you behaving so badly - you ought to know better…
Chúng ta thường sử dụng Ought to trong văn phong trang trọng hơn.
II. Modals must and have to
Must và Have to là những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh dùng để diễn tả ý nghĩa là phải làm điều gì đó hoặc nên làm điều gì đó.
- Oh, it’s later than I thought. I must / have to go.
- You must / have to have a passport to visit most foreign countries.
Tuy nhiên, có một số sự khác nhau giữa Must và Have to.
1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định.
a. Chúng ta sử dụng must khi thấy việc đó là cần thiết.
[- She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)]{{ Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh/bạn phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)}}
- I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
b. Chúng ta sử dụng have to bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
- You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)]{{ Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)}}
[- My eyesight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.]{{Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)}}
2. HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai
a. Must
- We must go now. (thì hiện tại tiếp diễn)
- We must go tomorrow. (không dùng “We MUST go yesterday”)
b. Have to
- I had to go to the hospital. (thì quá khứ)
- Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)
3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không.
- What do I have to do to get a driving license?
- Karen doesn’t have to work on Saturdays.
4. HAVE TO - việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST - việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hoặc đồng ý là đúng và quan trọng.
a. Must
- I feel tired, so I must go to bed early.
- You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)
b. Have to
- I have to arrive at work at 9 sharp. My boss is very strict.
(do có tác động bên ngoài là "My boss is very strict" , nên "I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.")
- We have to give him our answer today or lose out on the contract.
(do có tác động bên ngoài là "or lose out on the contract", nên "We HAVE TO give him our answer today")